자식의 미래는 부모의 작품이다
◆Trăng trôi thấp thoáng mù khơiQuê nhà còn mãi những lời mẹ ru
◆먼 바다에 아른아른 거리게 흐르는 달
고향에 엄마의 자장가는 영원히 남아있다
◆Tương lai của con là công trình của ba mẹ
◆자식의 미래는 부모의 작품이다
◆Mẹ ơi nước mắt chan hòa
Lời ru của mẹ ngân nga một đời
◆엄마아! 넘친 눈물...
엄마의 자장가는 평생 울릴 것이다
◆Tình mẹ trải khắp bốn phương
Mang mùa xuân đến muôn đường con đi
◆사방에 엄마의 사랑이 퍼지고
자식이 걸어가는 모든 길에 봄을 가져다 놓으셔
◆Hoa này tàn thì hoa khác nở
Mất mẹ rồi biết thuở tìm đâu ?
◆이 꽃이 진다면 다른 꽃이 피겠지만
엄마를 잃어버린다면 언제 다시 찾을 수 있을까??
◆Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẫu từ
◆산에 올아가 봐야 산이 높은지 알고
자식을 키워봐야 엄마의 은혜를 알 수 있다
◆Con hãy nói rằng con yêu mẹ
Chỉ thế thôi mẹ mãn nguyện rồi
◆엄마를 사랑한다고 말해라
그 것만으로도 엄마는 만족한다
◆Hãy nói lên điều con muốn nói
Đừng chờ đến lúc mẹ ngủ say
Một giấc ngủ không bao giờ tỉnh dậy
Ngàn năm ngăn cách chẳng ngày mai
◆하고 싶은 말을 해라
엄마께서 깊이 잠들 때를 기다리지 마라
잠들면 깨어지 않는 잠
◆Trong vũ trụ có rất nhiều kỳ quan nhưng kỳ quan đẹp nhất là trái tim của mẹ
◆우주에 많는 불가사의가 있지만 제일 아름다운 불가사의는 엄마의 가슴입니다.
★멀다 : xa
먼 바다: biển xa, khơi xa(mù khơi)
아른아른 거리다:thấp thoáng
달: trăng
고향: quê hương
자장가: hát ru
남다: còn lại, còn
작품: tác phẩm, công trình nghệ thuật
넘치다: đầy tràn, chan hòa
울리다: làm cho khóc, ngân lên, vang danh
사방: bốn phương
진다: rụng, tàn...
잃어버리다: đánh mất, làm mất
은혜: công lao, ân huệ
만족하다:mãn nguyện
깊다: sâu, (ngu)say
잠 들다: đi vào giắc ngủ
깨다: tỉnh
우주: vũ trụ
불가사의: kỳ quan
Thu hương
quá hay
Trả lờiXóathế mà ở xã hội này có nhiều kẻ bất hiếu không nghe lời cha mẹ là sao vậy>?