Breaking News
Loading...
Thứ Năm, 26 tháng 9, 2013

▶Nhóm từ Quan Hệ

08:44


▶Nhóm từ Quan Hệ 

Hiện tượng thể hiện rõ nhất trong ngôn ngữ chắp dính tiếng hàn là trợ từ ( thuộc nhóm từ quan hệ ) và vĩ tố . nhóm từ quan hệ là yếu tố cơ bản hình thành cấu trúc câu tiếng hàn và là yếu tố hạt nhân nhất tạo nên quy tắc cấu tạo câu . trợ từ và vĩ tố phối hợp với nhau tạo nên loại hình câu , 

▶----------------------------------------------▶

- Trợ từ

Gắn vào nhóm danh từ và phó từ , một số trợ từ cũng như vĩ tố liên kết đóng vai trò diễn tả quan hệ ngữ pháp giữ từ đó với từ khác . hơn nữa làm cho danh từ đi trước có chức năng làm chủ ngữ , tân ngữ ., bổ ngữ , định ngữ , trạng ngữ trong câu hoặc đóng vai trò hỗ trợ nghĩa cho danh từ đi trước

- Trợ từ cách ( 격조사) 가/이,를/을,에,에서,에게...
- Trợ từ bổ trợ (보조사 )는/은,도,만,만큼,부터,까지...
- Trợ từ tiếp xúc (접속조사) 과/와 ,하고,(이)랑

Trợ từ có hình thái khác nhau tùy theo âm cuối của danh từ danh từ đi trước là nguyên âm hay phụ âm tuy nhiên ‘’ 로 ‘’ được dùng đối với trường hợp danh từ đi trước kết thúc bằng ㄹ
Trường hợp kết thúc bằng nguyên âm : 가,는,를,와,로
Trường hợp kết thúc bằng phụ âm : 이,은,을,과,으로...
Có trường hợp trợ từ cách kết hợp với trợ từ bổ trợ hoặc trợ từ bổ trợ kết hợp với trợ từ bổ trợ , nghĩa lúc này bao gồm nghĩa của các trợ từ trước sau

책은 안 보아도 신문만은 본다 : không đọc sách mà chỉ coi báo

집에서부터도 머리가 아팠다 : từ nhà cũng đã đau đầu rồi

Trường hợp trợ từ kết hợp cũng có trường hợp một trongcác trợ từ này được tỉnh lược và chỉ còn lại một . chẳng hạn như trường hợp trợ từ chủ cách hay trợ từ tân cách kết hợp với trợ từ khác thì trợ từ chủ cách hay trợ từ tân cách được tỉnh lược

책을 본다- 책도 본다 ; trường hợp trợ từ tân cách ‘’ 을 được tỉnh lược . còn lại trợ từ bổ trợ - 도
엄마가 잔다 - 엄마까지 잔다 : trường hopự trợ từ tân cách 가 được tỉnh lược , còn lại trợ từ - 까지

Trợ từ cách đôi khi được tỉnh lược khi có thể biết được tư cách đó qua danh từ song hiện tượng này thường xuất hiện trong khẩu ngữ

밥(을) 먹어라: ăn cơm đi
나(에게) 물을 좀 쥐요: cho tôi tí nước
여기(에) 자리(가) 있구나: ở đây có chỗ nè

▶----------------------------------------------▶

▶Vĩ tố

Tương tự như việc dùng trợ từ gắn vào sau danh từ , dùng vĩ tố gắn vào sau nhóm vị từ là đặc trưng của tiếng hàn , , gắn vĩ tố thể , vĩ tố dạng tôn trọng . vĩ tố chỉ thì vào căn tố của vị từ rồi lại gắn tiếp vĩ tố liên kết hoặc vĩ tố kết thúc câu để chia vị từ

Cách chia này tùy thuộc vào vị từ mà có trường hợp chia theo quy tắc khi chia với một số vĩ tố thì căn tố hoặc vĩ tố biến đổi hoặc được tỉnh lược

- vĩ tố kết thúc câu : đồng thời với việc kết thúc câu còn quyết định loại câu , tùy theo loại vĩ tố kết thúc câu mà chia thành câu trần thuật , câu nghi vấn , câu mênhk lệch câu đề nghị cũng như thể trang trọng và cấp độ tôn trọng và thể không trang trọng và cấp độ tôn trọng cũng được phân biệt theo vĩ tố

- vĩ tố liên kết : có vai trò liên kết câu với câu tuy chỉ có một thuộc tính cơ bản nhưng tùy theo câu mà xảy ra nhiều kiểu phân hóa nghĩa . vĩ tố liên kết có đặc trưng là trở thành điều kiện hạn chế kết thúc câu . phải biết rõ những điều kiện hạn chế này mới có thể đặt câu chính xác được
tùy theo quan hệ của vế trước và vế sau mà có thể chia vĩ tố liên kết thành vĩ tố liên kết chính phụ và vĩ tố liên kết đẳng lập .

- vĩ tố tiền liên kết : giữ căn tố và vĩ tố kết thúc câu cũng như giữ căn tố và vĩ tố liên kết có các vĩ tố đi trước (선행어미) là vĩ tố thể , vĩ tố dạng tôn trọng , vĩ tố chỉ thì , chúng làm cho chức năng miêu tả của câu được rõ ràng , bị động và sai khiến có quan hệ hạn chế với các trợ từ của chủ thể từ và cũng có ảnh hưởng đến cấu trúc trong câu , vĩ tố dạng tôn trong cùng với vĩ tố kết thúc câu tạo thành hệ thống tôn trong , thì và thể kết hợp biểu hiện quan hệ giữ phát ngôn của người nới và hàng động của củ thể

보: căn tố động từ
이 : vĩ tố dạng sai khiến
시 : vĩ tố dạng tôn trọng
었 : vĩ tố chỉ thì
더 ; vĩ tố chỉ thì
군요: vĩ tố kết thúc câu

- vĩ tố dạng định ngữ : chuyển động từ thành định ngữ đồng thời thể hiện thì của vị từ .

-는,-(으)ㄹ,-(으)ㄴ,-던

- Vĩ tố dạng trạng ngữ : chuyển động từ , tính từ thành trạng ngữ và hạn định vị từ đứng sau . chúng kết hợp với vị từ đứng sau và được dùng như vĩ tố liên kết mang tính bổ trợ tạo thành trợ vị từ

-어(아/여),-게.-지,-고
-어 가다,어 지다,-게 되다,-게 하다,지 않다, -고 싶다

- Vĩ tố dạng danh từ : danh hóa vị từ và được dùng như danh từ trong câu
-(으)ㅁ,-기

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer