Breaking News
Loading...
Thứ Năm, 26 tháng 9, 2013

Từ loại trong tiếng hàn - Danh Từ & Đại Từ

08:39

Từ loại trong tiếng hàn - Danh Từ & Đại Từ 

▶Nhóm danh từ 

Nhóm danh từ được chia danh từ chỉ tên gọi sự vâtj và đại từ thay thế tên gọi sự vật với tư cách thể từ trong câu chúng đong vai trò chủ ngữ , tân ngữ , bổ ngữ , và vị ngữ 

Phần lớn danh từ được sử dụng độc lập nhưng có những danh từ không hoàn chỉnh phải dựa vào từ khác gọi là danh từ phụ thuộc

- Danh từ độc lập : 사람,꽃,말,사랑,자유,김인수,서태지...
- Danh từ phụ thuộc : 것,이,줄,수,바,리,터,지,데,때문,나름,대로,..
개,명,사람,머리,벌,송이,병...

Danh từ phụ thuộc phải được bổ nghĩa bởi từ bổ nghĩa đứng trước mới thể hiện được ý nghĩa và chức năng trong câu . và có nhiều trường hợp phía trước danh từ phụ thuộc có định ngữ , phía sau có vị ngữ tạo thành những cụm từ cố định thông dụng

큰 것,사람하다 이,아는 바,돈 때문,아픈 데,할 줄 알다/모르다,만날 수 있다/없다,모를 리가 있다/없다,한 개, 몇 마리,한 벌

Chức năng của danh từ trong câu được quyết định bằng cách kết hợp với trợ từ và cũng có trường hợp kết hợp với trợ từ 이다 tạo nên chức năng vị ngữ
Danh từ của tiếng hàn không có sự phân biệt về giới
Khi diễn tả số nhiều thì ngắn vĩ tố - 들 vào dùng nhưng khi xem xét nội dung câu văn hay khi có yếu tố trong câu diễn tả số nhiều thì có thể tỉnh lược , vì vậy không bắt buộc dùng 들 vào .

▶---------------------------------------------------------------------▶

▶Đại từ

Đại từ là loại từ chỉ thay cho tên gọi của sự vật , đại từ được chia thành đại từ nhân xưng chỉ người như 나,너,선생,그이...và đại từ chỉ thị sự vật như 이것,그것,저것,여기,거기,저기....
Chức năng trong câu được quyết định tùy thuộc vào trợ từ kết hợp . điều này giống như danh từ ,

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer