Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa là: từ, ở. Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới.
Cấu Trúc
베트남: 베트남 + 에서 = 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)
시골: 시골 + 에서 = 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn).
Lưu ý
Trong khẩu ngữ, bị rút ngắn 에서 thành 서: 어디서, 서울서
Ví Dụ
- 어디서 전화 왔어요?: Điện thoại từ nơi nào tới?
- 저는 베트남에서 왔습니다: Tôi từ Việt Nam tới.
- 당신이 어디서 왔습니까?: Anh từ đâu tới?
- 회사에서 연락이 왔습니다: Có tin từ văn phòng tới.
- 학교에서 통보가 왔습니다: Có thông báo từ nhà trường tới.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét