Ví dụ
**그 서점에는 좋은 책(들)이 많아요
Trong nhà sách đó có nhiều sách hay
**길 가는 사람들이 웃더군나
Một số người đi đường cười kìa
**식구들이 모두 외출했어요
Mọi người trong nhà đều đã đi ra ngoài
**여학생들이 버스를 기다립니다
Một nhóm nữ sinh đang đợi xe buýt
**우리는 꽃가게에서 꽃(들)을 샀어요
Chúng tôi đã mua những bông hoa này từ tiệm bán hoa
-들 : Có thể theo sau một số đại từ số nhiều như 우리,저희,너희.. nhằm nhấn mạnh thêm ý nghĩa số nhiều đó
Ví dụ
**너회들은 거기에서 뭘 해요?
Mấy đứa bây giờ đang làm gì ở đó vậy ?
**우리들은 내일 제주도로 여행 갑니다
Ngày mai chúng tôi sẽ đi du lịch đến chejudo
**저희들은 그 일을 못 하겠요
Chúng em có lẽ sẽ không làm được việc đó
-들 : còn có thể theo sau các tiểu từ , các trạng từ hay các yếu tố ngữ pháp khác như 지,어,고 nhằm chỉ rõ chủ ngữ của câu đó là số nhiều
Ví dụ :
**값을 깎지들 마세요
Xin mọi người đừng trả giá
**다들 참 좋아 해요
Mọi người đều rất thích
**몇 시에들 만나기로 했어요?
Các bạn đã quyết định gặp nhau lúc mấy giờ
**어서들 오십시요
Mời mọi người vào
**조용히들 하세요
Xin mọi người hãy giữ im lặng cho
0 nhận xét:
Đăng nhận xét