DANH TỪ + 이/가
-Được gắn sau danh từ, đại từ .biểu thị danh từ đó là chủ ngữ của câu
'-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim.
'-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim
Tùy theo ngữ cảnh mà mang nghĩa ‘’ đối lập loại trừ hoặc chỉ định
▶-------------------------
초급
1 : diễn tả danh từ được kết hợp là chủ ngữ
⇨Ví dụ
철수가 학교에 있다⇨⇨ cheulsu ở trường
봄이 왔습니다 ⇨⇨mùa xuân đã đến
길에 자동차가 많습니다 ⇨⇨trên đường có nhiều xe hơi
이번에는 제가 찍을게요 ⇨⇨lần này tôi chụp cho
선생님이 역사를 가르치십니다⇨⇨ thầy dậy lịch sử
2. trường hợp vị ngữ ‘ 이니다,되다 ‘ thì diễn tả danh từ kết hợp với “ 이/가 “ thứ 2 làm bổ ngữ
⇨Ví dụ
철수는 대학생이 되었다 ⇨⇨cheolsu đã trở thành sinh viên
얼음이 물이 되었다⇨⇨băng đã thành nước
철수는 미국 사람이 아니다⇨⇨choelsu không phải là người mỹ
고래는 물고기가 아니다⇨⇨cá voi không phải là loài cá
이것은 책이 아닙니다⇨⇨đây không phải là quyển sách
▶-------------------------
중급
3 : trường hợp vị ngữ là tính từ hoặc bội động từ thì danh từ gắn “ 이/가 “ có thể suất hiện hai lần . lúc này phần trước là chủ ngữ của cả câu , phần sau là chủ ngữ của tiểu cú vị ngữ . có phạm vi hẹp hơn chủ ngữ trước
“ 이/가 “ đầu thường mang nghĩa ‘’ đối lập loại trừ ‘’ hoặc chỉ định
Ví dụ
영어가 발음이 어렵다 ⇨⇨tiếng anh khó phát âm
우리 아이가 키가 큰 것같습니다⇨⇨con tôi có lẽ cao lớn
개가 기르기가 재미있어요⇨⇨ nuôi chó thú vị lắm
이 건물이 문제가 많다⇨⇨tòa nhà này có nhiều vấn đề
책이 내용이 좋습니다 ⇨⇨sách có nội dung tốt
▶-------------------------
⇨⇨Phụ chú ⇨⇨
1▶ . các đại từ : 나,저,너,누구, khi gặp trợ từ “ 가/이 “ sẽ biến thành “’ 내가 ,제가,네가,누가,
2▶ .Trong khẩu ngữ
Gắn ‘’ 이 “ sau tên người kết thúc bằng phụ âm sau đó gắn tiếp “ 가 “ để thể hiện rõ chủ ngữ
⇨Ví dụ :
유정이가 입학 시험에 합격했어요 : yujeong đã đỗ kỳ thi tuyển sinh ( đại học )
지전이가 말을 아주 잘 들어요Jiseon rất biết vâng lời
3▶. Khi các trợ từ “” 만, 부터,까지….’’ Kết hợp với ‘’ 가/이 ‘’ thì các trợ từ này đứng trước ’ 가/이 ‘’ để hạn định ý nghĩa của chủ ngữ
⇨Ví dụ :
인간만이 문화를 가지고 있습니다 : chỉ có con người mới có văn hóa
여기부터 저 산 아래까지가 우리 땅이다 : từ đây đến bên ngọn núi kia là đất của chúng tôi
4▶ . nếu có các trợ từ bổ trợ “’ 는,도,라도, ‘’ gắn vào thì ‘’ 가/이 ‘’ phải mất đi
⇨Ví dụ
철수는 학생이다 Cheolsu là học sinh
영이도 그 영화를 보았다 Youngi cũng đã xem bộ phim đó
5▶. Ngoài ‘’ 가/이 ‘ còn có các trợ từ chủ cách như :
‘’ 께서,서,어서...''
▶-------------------------
** Tìm hiểu thêm qua một số ví dụ **
DT이/가 + 있다/없다
VD:
수업안에 학생들이 있어요.
Trong lớp thì có những học sinh.
우리 집에 강아지가 없어요.
Ở nhà tôi không có con cún.
돈이 없어요.
Tôi không có tiền.
Qua 3 VD trên ta có thể thấy 이/가 được dùng trước 있다/없다
2)DT(이/가) + ĐT/TT
VD:
제 친구가 공부하고 있어요.
Bạn tôi đang học.
제 동생이 너무 예뻐요.
Em tôi rất xinh.
충효씨가 점심을 먹었어요?
ChungHyo đã ăn trưa chưa?
Ở 3 VD có thể nhận thấy 이/가 đứng sau chủ ngữ mà sau đó là tính từ hoặc động từ.
이/가 + 아니다
VD:
저는 학생이 아닙니다.
Tôi không phải là học sinh.
로빈씨는 제 친구가 아니에요.
Robin không phải là bạn tôi.
▶-------------------------
▶ Luyện tập nghi nhớ và viết
‘ giải nghĩa ngữ pháp và từ vựng sang tiếng việt *
이/가⇨⇨
아니다⇨⇨
학교⇨⇨
봄⇨⇨
길⇨⇨
자동차⇨⇨
많다⇨⇨
선생님⇨⇨
이번⇨⇨
가르치다⇨⇨
역사⇨⇨
대학생⇨⇨
얼음⇨⇨
물⇨⇨
미국⇨⇨
사람⇨⇨
되⇨⇨
고래⇨⇨
이것⇨⇨
책⇨⇨
어⇨⇨
영어⇨⇨
발음⇨⇨
어렵다⇨⇨
우리⇨⇨
아이⇨⇨
크다⇨⇨
개⇨⇨
건물⇨⇨
많다⇨⇨
문제⇨⇨
내용⇨⇨
0 nhận xét:
Đăng nhận xét