Khoảng – chừng
- 경 : gắn vào sau danh từ chỉ thời gian ( giờ giấc , ngày mang nghĩa khoàng chừng )
Ví dụ :
**내년6월경ㅇ 베트남에 돌아 오겠어요
Tháng 6 năm sau tôi sẽ trở lại Việt Nam
**몇 시경에 가세요?
Mấy giờ thì anh đi ?
**수업이 몇 시경에 시작해요?
Lớp học bắt đầu lúc mấy giờ ?
**시월경 외국 여행 하겠어요
Khoảng tháng 10 tôi sẽ đi du lịch nước ngoài
**한 시경부터 비가 내렸습니다
Trời đã mưa từ lúc một giờ trước
-여 : gắn với số đếm gốc hán chẵn chòn (10,20,30,40,50,…100) mang nghĩa ước chừng . đoán khoảng lớn hơn số gắn trước nó
Ví dụ
**기독교가 백여 년 건에 한국에 들어 왔습니다
Cơ đốc giáo vào Hàn Quốc khoảng hơn 100 năm trước
**나는 장미가 이십여 송이 있어요
Tôi có khoảng 20 đóa hoa Hồng
**동생은 삼만여 동을 필요할 거예요
Có lẽ em rtooi cần khoảng 300.000 đồng
**십여 년 전에 호치만시에 이사했어요
Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh khoảng 10 năm rồi
**여기에 오십여 명이 있습니다
Ở đây có khoảng hơn 50 người
0 nhận xét:
Đăng nhận xét