Breaking News
Loading...
Thứ Ba, 29 tháng 10, 2013

경/여- Khoảng – chừng

19:59



경/여- 
Khoảng – chừng

- 경 : gắn vào sau danh từ chỉ thời gian ( giờ giấc , ngày mang nghĩa khoàng chừng )

Ví dụ :
**내년6월경ㅇ 베트남에 돌아 오겠어요
Tháng 6 năm sau tôi sẽ trở lại Việt Nam

**몇 시경에 가세요?
Mấy giờ thì anh đi ?

**수업이 몇 시경에 시작해요?
Lớp học bắt đầu lúc mấy giờ ?

**시월경 외국 여행 하겠어요
Khoảng tháng 10 tôi sẽ đi du lịch nước ngoài

**한 시경부터 비가 내렸습니다
Trời đã mưa từ lúc một giờ trước

-여 : gắn với số đếm gốc hán chẵn chòn (10,20,30,40,50,…100) mang nghĩa ước chừng . đoán khoảng lớn hơn số gắn trước nó

Ví dụ

**기독교가 백여 년 건에 한국에 들어 왔습니다
Cơ đốc giáo vào Hàn Quốc khoảng hơn 100 năm trước

**나는 장미가 이십여 송이 있어요
Tôi có khoảng 20 đóa hoa Hồng

**동생은 삼만여 동을 필요할 거예요
Có lẽ em rtooi cần khoảng 300.000 đồng

**십여 년 전에 호치만시에 이사했어요
Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh khoảng 10 năm rồi

**여기에 오십여 명이 있습니다
Ở đây có khoảng hơn 50 người

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer