Breaking News
Loading...
Thứ Năm, 19 tháng 12, 2013

16. 여기,저기,거기(ở đây,ở kia, ở đó) để chỉ vị trí, nơi chốn.

19:33
16. 여기,저기,거기(ở đây,ở kia, ở đó) để chỉ vị trí, nơi chốn. 

( Bài trước chúng ta đã được học về 이것,그것,저것(cái này, cái đó, cái kia) để chỉ người hoặc đồ vật. ) 

VD

여기가 교실입니다.(ở đây là lớp học) 
거기가 어디입니까?(đó là ở đâu vậy?) 
저기는 은행이에요.(ở kia là ngân hàng) 

****************************≧◠◡◠≦********************************

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer