24. DT + (으)로
1) Trợ từ chỉ phương hướng, đi cùng với các từ chỉ phương hướng, chỉ sự chuyển động, vị trí.
Có nghĩa: về phía, về hướng
VD:
- 어디로 가요? Anh đi đâu vậy?
- 내일 사무실로 오세요. Ngày mai đến văn phòng nha.
- 밑으로 내려갔어요 Đã đi xuống dưới rồi.
- 저는 학교로 가는 중 입니다: Tôi đang tới trường.
2) Đứng sau các danh từ chỉ phương pháp, công cụ, biện pháp. Có nghĩa: bằng, dùng bằng, làm bằng...
VD:
-이 떡볶이는 쌀로 만든 것 같아요. Hình như tokbokki được làm từ gạo ấy.
-삼촌은 종이로 연을 만들었다. Bác tôi làm diều bằng giấy.
-그녀는 밀가루로 빵을 만들고 있었다. Cô gái đó đang làm bánh mỳ bằng bột mỳ.
-나무로 책상을 만듭니다 Bàn làm bằng gỗ.
3) Là trợ từ thể hiện lý do hay nguyên nhân về một việc gì đó.
---> Có thể hiểu là: "vì", "do"
VD:
-그녀는 감기로 꽤 고생하였다. Cô gái ấy do cảm cúm nên đã khá mệt mỏi.
충효는 그 사고로 다리가 부러졌다. Do tai nạn đó mà chân của ChungHyo bị gãy.
무슨 일로 그렇게 고민하고 계십니까? Do việc gì mà bạn phải nghĩ ngợi thế?
홍수로 인해 마을 전체가 물에 잠겼다. Do lũ lụt cả ngôi làng chìm trong biển nước.
4) Là trợ từ thể hiện kết quả của việc biến đối(biến hoá)
---> Có thể hiểu là: "thành"
VD:
그녀는 여우로 둔갑하였단다. Cô gái đó đã cải tranh thành chó sói.
시험에 불합격하면서 모든 노력이 수포로 돌아갔다. Thi không đỗ nên tất cả những cố gắng đã thành bong bóng bay đi.
****************************≧◠◡◠≦********************************
5) Trợ từ gắn phía sau chức vị hoặc thân phận của người nào đó.
--> có thể hiểu là: "là" hoặc "làm"
VD:
- 누가 대표로 나갈 거니? Ai sẽ đứng ra làm đại biểu đây?
- 그를 양자로 삼고 싶구나. Ra là anh muốn nhận hắn làm con nuôi.
- 나는 너를 친구로 생각해 왔다. Anh đã luôn nghĩ em là bạn cho đến bây giờ.
6) * ‘앞말이 뜻하는 시간까지’의 뜻을 나타내는 부사격 조사.
"Đến thời gian đó"
VD:
- 원서 접수는 오늘로 마감했다. Tiếp nhận hồ sơ đến ngày hôm nay đã kết thúc.
- 이번 달 15일로 우리가 만난 지 3년이 된다. Đến ngày 15 tháng này là ngày chúng ta gặp nhau được 3 năm
7) * ‘앞말이 뜻하는 시간부터’의 뜻을 나타내는 부사격 조사.
"Từ thời gian đó"
VD:
- 나는 엊그제로 담배를 끊었어요. Tôi đã bỏ thuốc từ mấy ngày trước rồi.
- 네가 떠난 후로 나는 아무것도 하지 못하고 있어. khi bạn ra đi tôi không thể làm được bất cứ thứ gì cả.
*Lưu ý:
* (으)로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
- 로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm “ㄹ”
* Chủ yếu dùng nhiều nhất là 2 nghĩa 1) và 2). Mấy cái sau các bạn tham khảo thêm nha^^ còn đối với câu 6 chúng ta có thể thay bằng từ "까지" và câu 7 có thể thay bằng "부터".
****************************≧◠◡◠≦********************************
0 nhận xét:
Đăng nhận xét