5. ĐT, TT + 아/어/해요.
* Động từ kết hợp với đuôi “아요” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'
살다 : sống
살 + 아요 ===> 살아요
좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요
가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
보다 : xem
보 + 아요 --> 보아요 --> 봐요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
* Động từ kết hợp với đuôi “어요” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ngoài
ㅏ/ㅗ/하다
+ 있다 : có
있 + 어요 --> 있어요
+ 먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요
+ 없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요
+ 마시다: uống
마시 + -어요 ===> 마시어요 ==> 마셔요
+ 주다: cho
주 + -어요 ===> 주어요 ===> 줘요
* Những động từ và tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với “해요”
+ 공부하다 : học
공부하다 ===> 공부해요
+ 좋아하다 : thích
좋아하다 ===> 좋아해요
+ 노래하다 : hát
노래하다 ===> 노래해요
- Câu nghi vấn:
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi có hay không thì chúng ta chỉ cần thêm dấu “?“ trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói
공부하고 있어요? Đang học à?
밥을 먹었어요? Đã ăn cơm chưa?
영화를 봐요? Xem phim à?
누구를 기다려요? Đợi ai thế?
Lưu ý :
- Có một số động/tính từ bất quy tắc(불규칙동사) trong tiếng Hàn những bài tiếp sau sẽ dần dần tiểm hiểu ( cái dễ ăn trước đã :D)
- Về ĐT/TT có đuôi kết thúc là “하다” khi học sẽ học là ĐT/TT + 하여요 ===> 해요 nhưng mình cảm thấy cái đó không cần thiết( miễn sao đổi thành đuôi đúng là được mà thêm vào đó chỉ làm khó, dễ bị nhầm) nên đã cắt đi.
Bài tập:
1) 자다 ===>
2) 보다 ===>
3) 달리다 ===>
4) 운동하다 ===>
****************************≧◠◡◠≦********************************
0 nhận xét:
Đăng nhận xét