10. Danh từ + 의
Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về.
VD:
친구의 돈이에요(tiền của bạn)
... 한국의 날씨가 너무 좋아요(thời tiết của HQ rất đẹp ㅠㅜ)
Lưu ý:
* Với sở hữu của các đại từ như 나, 너, 저 có thể rút gọn:
저의 = 제: 저의 친구 = 제친구
나의 = 내: 나의 동생 = 내 동생
너의 = 네: 너의 동생 = 네 동생
*Một ví dụ nữa:
이것은 충효씨꺼예요? Cái này là của ChungHyo phải không?
네,제꺼예요. Dạ, là của tôi.
Ở đây ta thấy thay vì dùng
"저의 것" bằng "제꺼"
"충효씨긔 것" bằng "충효씨꺼"
Cái này chủ yếu dùng trong văn nói.
****************************≧◠◡◠≦********************************
0 nhận xét:
Đăng nhận xét