Breaking News
Loading...
Thứ Năm, 19 tháng 12, 2013

10. Danh từ + 의

19:28
10. Danh từ + 의 

Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về. 

VD: 

친구의 돈이에요(tiền của bạn) 
... 한국의 날씨가 너무 좋아요(thời tiết của HQ rất đẹp ㅠㅜ) 

Lưu ý: 

* Với sở hữu của các đại từ như 나, 너, 저 có thể rút gọn: 

저의 = 제: 저의 친구 = 제친구 
나의 = 내: 나의 동생 = 내 동생 
너의 = 네: 너의 동생 = 네 동생 

*Một ví dụ nữa: 

이것은 충효씨꺼예요? Cái này là của ChungHyo phải không? 
네,제꺼예요. Dạ, là của tôi. 
Ở đây ta thấy thay vì dùng 
"저의 것" bằng "제꺼" 
"충효씨긔 것" bằng "충효씨꺼" 
Cái này chủ yếu dùng trong văn nói. 

****************************≧◠◡◠≦********************************

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer