제 5 과 : 읽고 쓰기
Bài 5 : Đọc và Viết
Khi viết cũng như khi đọc , trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Ví dụ : 가 = ㄱ + ㅏ : KA
무 = ㅁ + ㅜ : MU
선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ : SƠN
읽 = ㅇ + ㅣ + ㄹ + ㄱ : IK
1. Cách luyến âm :
- Khi từ đứng trước kết thúc bằng 1 phụ âm mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm sau.
- Khi từ đứng trước kết thúc bằng 2 phụ âm (phụ âm kép) mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối thứ 2 của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm sau.
Ví dụ : 걱 악 에 = 거 가 게
벗어요 = 버 서 요
있어요 = 잇서요
읽어요 = 일 거 요
Lưu ý : một nguyên âm khi đứng độc lập luôn phải có phụ âm “ㅇ” nhưng đây là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyến phụ âm cuối của từ đứng trước với nguyên âm đầu của từ đứng sau .
2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nói tiếng Hàn :
a. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ”.
Ví dụ : 입니다 = 임니다
하십니까 = 하심니까
입만 = 임만
b. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㄱ” được đọc là “ㅇ”.
Ví dụ : 작년 = 장년
국물 = 궁물
c. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” hoặc mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㄷ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ : 맏물 = 만 물
믿는다 = 민는다
첫눈 = 천눈
끝나다 = 끈나다
* Lưu ý : phụ âm cuối (phụ âm đáy) là ”ㄷ” là âm đại diện cho các âm được phát âm là “T” (ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ) vì vậy khi một từ có phụ âm đáy là “ㄷ” hay những từ có phụ âm đáy là “ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ” đều được đọc là “ㄴ”khi từ sau bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” . Tham khảo cách đọc phụ âm đáy ở bài 3.
d. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅇ” hoặc “ㅁ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㅇ” hoặc “ㅁ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ : 금력 = 금녁
경력 = 경녁
e. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㄱ” được đọc là “ㅇ” và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ : 학력 = 항녁
f. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ” và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ : 급료 = 금뇨
g. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄴ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㄴ” được đọc là “ㄹ” và “ㄹ” vẫn được đọc là “ㄹ”.
Ví dụ : 신랑 = 실랑
h. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄹ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” thì “ㄹ” vẫn được đọc là “ㄹ” và “ㄴ” được đọc là “ㄹ” .
Ví dụ : 설날 = 설랄
* Lưu ý :có một số từ có thể không theo quy tắc này (bất quy tắc).
Ví dụ : 상견레 = 상견네 chứ không phải상결레
i. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là “지”.
Ví dụ : 미닫이 =미다지
j. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng âm “히” được đọc luyến âm là “치”.
Ví dụ : 굳히다 = 구치다
k. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅌ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là “치”.
Ví dụ : 밭일 = 바 칠
l. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.
Ví dụ : 학교 = 학꾜
학동 = 학똥
학비 = 학 삐
학사 = 학싸
학점 = 학쩜
m. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.
Ví dụ : 듣기 = 듣끼
받다 = 받따
돋보기 = 돋뽀기
맏사위 = 맏싸위
걷자 = 걷짜
n. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.
Ví dụ : 입구 = 입꾸
입동 = 입똥
십분 = 십뿐
밥상 = 밥쌍
답장 = 답짱
o. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅅ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅅ” được đọc là “ㄷ”.
Ví dụ : 옷걸이 = 옷거리
다섯달 = 다섣딸
깃발 = 긷빨
덧신 = 덛씬
빗자루 = 빗짜루 (bất quy tắc)
p. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅈ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅈ” được đọc là “ㄷ”.
Ví dụ : 늦가을 = 늣까을
낮도독 = 낟또독
늦봄 = 늣뽐
맞선 = 맏썬
낮잠 = 낟짬
0 nhận xét:
Đăng nhận xét