Chương V: Các biểu hiện phủ định - 부정 표현
1 : DANH TỪ 이/가 아니다
Đây là hình thức phủ định của 이다 (là). Có nghĩa: không phải là/ không là/ không
…
…
이아니다 Dùng khi danh từ có patxim.
가 아니다 Dùng khi danh từ không có patxim.
서과: 사과가 아닙니다 (Không phải là táo).
가방: 가방이 아니에요 (Không phải túi xách).
Hay dùng với cấu trúc "은/는 …이/가 아니다" và "이/가 아니라…이다" và thường dùng trong khẩu ngữ.
- 오늘은 월요일이 아니다: Hôm nay không phải là thứ hai.
- 이것은 사과가 아니라 배다: Cái này không phải táo mà là lê.
- 이 사람은 미국 사람이 아니에요: Người này không phải là người Mỹ.
- 지금은 쉬는 시간이 아닙니다: Bây giờ không phải thời gian nghỉ ngơi.
- 여기는 주차장이 아니라 길이에요: Đây không phải là bãi đậu xe mà là con đường.
- 저것은 비싼 물건이 아닙니다: Cái đó không phải là đồ đắt tiền
2 :ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ + 지 않다 안 + ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ
2 :ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ + 지 않다 안 + ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ
Đây là hình thức phủ định của động từ hoặc tính từ. Có nghĩa: không, không phải…
쉬다 : 쉬지 않습니다/안 쉽니다 (không nghỉ).
높다 : 높지 않습니다/안 높습니다 (không cao).
1. 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với cấu trúc Danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.
- 인사해요 (Chào).
Ư 인사를 안해요 (đúng) / 안 인사해요 (sai).
- 친구를 마난요 (Gặp bạn)
Ư 친구를 안 만나요(đúng) / 안 친구를 마난요 (sai).
2. Một số động, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi được với cấu trúc "안 + Động tính từ", nhưng lại đi được với cấu trúc "Động từ/tính từ + 지 않다"
- 안 모릅니다. 안 아름답습니다. 안 공부해요. 안 없어요 (sai).
- 모르지 않아요. 아름답지 않아요. 공부하지 않아요. 없지 않아요 (đúng).
3. Với cấu trúc "Động/tính từ + 지 않다" thì sau 지 có thể thêm một số phó từ nhằm nhấn mạnh ý nghĩa, nhưng vẫn không thay đổi ý nghĩa.
- 좋지 않다 á 좋지는 않아요/좋지가 않아요/좋지도 않습니다/좋지만은 않아요.
- 동생은 안경을 쓰지 않습니다. (=안 씁니다): Em gái không đeo kính (Nghĩa 1).
- 강물이 맑지 않아요. (=안 맑아요): Nước sông không trong.
- 비 올 때는 차를 닦지 않습니다. (=안 닦습니다): Khi trời mưa thì không rửa xe (Nghĩa 1).
- 사무실이 크지는 않습니다. (= 안 큽니다): Văn phòng không lớn (Nghĩa 3).
3 :ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ + 지 못하다 못 + ĐỘNG TỪ
3 :ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ + 지 못하다 못 + ĐỘNG TỪ
Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa: Không thể, không có thể, không… được.
마시다 : 마시지 못합니다/못 마십니다 (Không uống được).
만들다 : 만들지 못랍니다/ 못 만들어요 (Không làm được).
1. Một số tính từ có thể đi với cấu trúc "Động từ + 지 못하다", tuy nhiên không thể đi với cấu trúc "못 + động từ".
- 학교에 가지 못했어요/아침을 먹지 못했습니다 (đúng)
- 마음이 넓지 못합니다/발음이 좋지 못합니다 (đúng)
- 마음이 못 넓어요./발음이 못 좋아요 (sai)
2. Cấu trúc "Động từ/tính từ + 지 못하다" và cả "못 + động từ" có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc "(으)ㄹ 수없다", ý nghĩa không thay đổi.
- 술을 마시지 못합니다/술을 못 마십니다. á 술을 마실 수 없습니다.
- 전화를 받지 못합니다/전화를 못 받습니다. á 전화를 받을 수 없습니다.
3. Cấu trúc phủ định "Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ" và cấu trúc "Động từ/tính từ + 지 못하다/못 + động từ" có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có "안" có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có "못" thì có ý nghĩa là muốn làm nhưng không làm được.
- 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện (có thể đi nhưng không đi).
- 병원에 가지 못했어요: Tôi không thể đi viện (vì khả năng không cho phép).
4. Trong cấu trúc "Động/tính từ + 지 못하다", phía sau "지" có thể thêm trợ từ nhằm nhấn mạnh, tuy nhiên ý nghĩa không thay đổi.
- 건강하지가 못하다, 건강하지는 못하다, 건강하지도 못하다, 건강하지를 못하다…
- 한국말로 편지를 쓰지 못합니다. (= 못 합니다): Không thể viết thư bằng tiếng Hàn Quốc.
- 공원에서는 운전을 하지 못합니다. (= 못합니다): Không thể lái xe ở công viên.
- 도서관에서는 떠들지 못합니다. (= 못 떠들어요): Không được làm ồn ở thư viện.
- 매우 음식을 잘 먹지는 못합니다: Không ăn được món ăn cay (Nghĩa 4).
4 : ĐỘNG TỪ + 지 말다
4 : ĐỘNG TỪ + 지 말다
Đây là hình thức phủ định của cầu khiến, mệnh lệnh.
Có nghĩa: Đừng…, hãy đừng…
Động từ + (으) 십시오 á Động từ + 지 마십시오.
Động từ + (으)ㅂ시다 á Động từ + 지 맙시다.
1. Thể mệnh lệnh
- 들어가다: 들어가지 마십시오/ 어가지마 (라) (Đừng vào).
- 닫다 : 닫지 마십시오/닫지마(라) (Đừng đóng cửa).
2. Thể cầu khiến
- 들어가다: 들어가지 맙시다/들어가지 말자 (Chúng ta đừng vào/ hãy đừng vào).
- 닫다 : 닫지 맙시다/닫지 말자 (Chúng ta đừng đóng/ hãy đừng đóng).
1. Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động từ chỉ động tác mà thôi.
- 좋아하지 마세요/싫어하지 맙시다/미워하지 말자 (đúng)
- 좋지 마세요/싫지 맙시다/밉지 말자 (sai)
2. "말다" là thể từ có thể dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp trở thành các cấu trúc "–지 말았으면", "–거나 말거나", "–고 말고".
- 시험에 떨어지지 말았으면 합니다: Ước gì thi đậu.
- 비싸거나 말거나 상관없다: Dù đắt hay không thì cũng không sao cả.
- 대학생이거나 말거나 관계없다: Dù có là sinh viên hay không thì cũng không sao.
- 정말 예쁘고 말고: Đúng là đẹp thật.
- 구두 말고 모자를 사자: Đừng mua dày, hãy mua mũ.
- 큰 소리로 아야기하지 맙시다: Hãy đừng nói chuyện to tiếng.
- 약속을 자주 취소 하지 마세요: Đừng thường xuyên bỏ hẹn/ hủy hẹn.
- 이곳에서 모자를 쓰지 마십시오: Đừng đội mũ ở đây.
- 너무 일찍 출발하지 말자: Chúng ta đừng xuất phát quá sớm.
5 : ĐỘNG TỪ (으)ㄹ 수 없다 DANH TỪ 일 수 없다
5 : ĐỘNG TỪ (으)ㄹ 수 없다 DANH TỪ 일 수 없다
Chỉ một sự cấm đoán hoặc không có khả năng. Có nghĩa: cấm, không được, không thể…
기다리다: 기다릴 수 없습니다 (Không thể chờ được).
깎다: 깎을 수 없습니다 (Không thể cắt/giảm bớt được).
1. Khi kết hợp với động từ chỉ động tác thì cũng có nghĩa giống như "못 + động từ"
- 잘 수 없어요. á 못 자요 (Không thể ngủ được).
- 참을 수 없어요. á 못 참아요 (Không thể chịu đựng được).
2. Khi kết hợp với danh từ thành "Danh từ 일 수 있다/없다". Khi đó lại không có nghĩa là khả năng hoặc sự cấm đoán mà người nói dự đoán hoặc chờ đợi một điều gì đó.
- (아마) 사실일 수 있다: (Có lẽ) đó là sự thật.
- (절대로) 사실일 수 없다: (Tuyệt đối) không thể là sự thật.
- 잔디밭에 들어갈 수 없습니다: Không được (không thể) đi vào bãi cỏ.
- 내 책임일 수 없습니다: Đó không thể là trách nhiệm của tôi được (Nghĩa 2)
- 피곤해서 밤에 일할 수 없습니다: Mệt quá đêm không làm việc được.
- 모기 때문에 창문을 열 수 없습니다: Vì muỗi nhiều nên không thể mở cửa.
6:ĐỘNG TỪ (으)ㄴ 적이 없다/있다
6:ĐỘNG TỪ (으)ㄴ 적이 없다/있다
Chỉ một điều mình đã trải qua trong quá khứ. Có nghĩa: chưa từng, chưa bao giờ/ đã từng (làm gì).
입원하다: 입원한 적이 없/있습니다 (Chưa từng/đã từng nhập viện).
믿다: 믿은 적이 없/ 있습니다 (Chưa bao giờ tin/đã từng tin).
1. Có thể thay thế bằng cấu trúc "(으)ㄴ 일이 있다"
- 금강산에 간 적이 없다/있다.
á 금강산에 간 일이 없다/ 있다.
- 불고기를 먹은 적이 없다/ 있다.
á 불고기를 먹은 일이 없다/있다.
2. Có thể kết hợp với cấu trúc "아(여/여) 보다" để thể hiện việc thử nghiệm, thử xem.
- 한복을 입어 본 적이 있다/한복을 입어 본 일이 있다 Đã từng mặc thử Hàn phục.(Đã từng mặc thử đồ truyền thống Hàn Quốc).
- 장학금을 받은 적이 없습니다: Chưa bao giờ được nhận học bổng.
- 넥타이를 골라 본 적이 없습니다: Chưa bao giờ chọn mua cà vạt. (Nghĩa 2)
- 아기를 낳은 적이 없습니다: Chưa bao giờ sinh em bé.
- 꽃꽂이를 해 본 적이 없습니다: Chưa từng cắm thử hoa bao giờ. (Nghĩa 2)
7 :ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ줄 모르다 Biết (cách, phương pháp) làm gì. ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ Ø(으)ㄹ줄 알다 Không biết (cách, phương pháp) làm gì.
Dùng thể hiện khi không biết/biết phương pháp/cách để làm gì đó hoặc không biết/biết làm gì đó.
쓰다: 쓸 줄 몰라요 (Không biết cách viết)
Ư 쓸 줄 알아요 (Biết cách viết)
먹다: 먹을 줄 몰라요 (Không biết ăn như thế nào)
Ư 먹을 줄 알아요 (Biết cách ăn/ biết ăn)
1. Khi kết hợp với động từ chỉ hành động và tính từ thì có nghĩa là chủ ngữ của câu nói biết hoặc không biết một sự thật nào đó.
- (아기는) 엄마가 피곤한 줄 몰라요. Ư 엄아가 피곤한 줄 알아요.
- 친구가 올 줄 몰랐어요. Ư 친구가 올 줄 알았어요.
2. Có thể dùng trong quá khứ, đi cùng với "이렇게", "저렇계" "그렇게",ù chuyển thành "이렇게 …(으)ㄹ 줄 몰랐어요". Còn khi kết hợp với tính từ thì nó có nghĩa là "아주 tính từ 았/었/였".
- 이렇게 떠날 줄 몰랐어요: Không biết là anh ấy đi thế này (không biết về sự thật nào đó).
- 그렇게 재미있을 줄 몰랐어요: Không ngờ nó hay như thế (có nghĩa nó đã rất hay).
- 머리를 예쁘게 묶을 줄 몰라요: Không biết nên cột tóc thế nào cho đẹp.
- 컴퓨터를 사용할 줄 몰라요: Không biết sử dụng máy vi tính.
- 이렇게 시험을 잘 볼 줄 몰랐어요: Không ngờ là mình thi tốt như vậy (Nghĩa 2).
- 붕대를 감을 줄 몰랐어요: Không biết cách quấn băng (Không biết nên quấn băng như thế nào)
8 : ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)면 안 되다 Nếu... thì không được/ Cấm... ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어,여)도 되요 Dù... cũng được/ Được ...
Ở đây thường có nghĩa giới hạn, cho phép hoặc không cho phép, với trường hợp không cho phép thường đi với các phó từ chỉ mức độ như "절대로"…
면 안되다 Dùng khi động tính từ kết thúc không có patxim hoặc bằng patxim ㄹ.
(이)면 안되다 Dùng khi động tính từ kết thúc có patxim.
(이)면 안되다 Dùng khi kết hợp với danh từ.
자다: (절대로) 자면 안 됩니다 (Ngủ là không được/ Không được ngủ).
먹다: (절대로) 먹으면 안되요 (Ăn là không được/ Không được ăn).
커피: (절대로) 커피면 안되요 (Cà phê là không được).
가루약: (절대로) 가루약이면 안 되요 (Thuốc bột là không được/ Cấm thuốc bột).
1. Cấu trúc đối ngược của "(으)면 안되다" (cấm) không phải là "(으)면 되다" mà là "아(어/여)도 되다".
- 공부 시간에 자면 안 됩니다: Trong lúc học không được ngủ.
- 이제 자도 됩니다: Bây giờ thì ngủ được rồi.
2. Hình thức phủ định của "(으)면 안되다" là "지않으면 안되다",
cấu trúc này là cấu trúc hai lần phủ định, càng nhấn mạnh ý khẳng định, có nghĩa là không… thì không được/ phải. Có thể đi thêm với các phó từ khác như "반드시/꼭". Cũng có thể thay thế bằng cấu trúc "어(어/여)야 하다" (phải).
- 가지 않으면 안 됩니다 (Không thể không đi).
á (반드시/꼭) 가야 합니다 (Nhất định phải đi).
- 입지 않으면 안됩니다 (Không thể không mặc).
á (반드시/꼭) 입어야 합니다 (Nhất định phải mặc).
- 술을 마시고 운전을 하면 절대로 안 됩니다: Cấm không được uống rượu rồi lái xe.
- 길에 휴지를 버리면 안 됩니다: Cấm không được vứt giấy loại ra đường.
- 약속을 어기면 안 됩니다: Không được để lỡ hẹn.
- 장례식에 검은 색 옷을 입지 않으면 안 됩니다: Ở đám tang phải mặc áo đen. (Nghĩa 2)
7 :ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ줄 모르다 Biết (cách, phương pháp) làm gì. ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ Ø(으)ㄹ줄 알다 Không biết (cách, phương pháp) làm gì.
Dùng thể hiện khi không biết/biết phương pháp/cách để làm gì đó hoặc không biết/biết làm gì đó.
쓰다: 쓸 줄 몰라요 (Không biết cách viết)
Ư 쓸 줄 알아요 (Biết cách viết)
먹다: 먹을 줄 몰라요 (Không biết ăn như thế nào)
Ư 먹을 줄 알아요 (Biết cách ăn/ biết ăn)
1. Khi kết hợp với động từ chỉ hành động và tính từ thì có nghĩa là chủ ngữ của câu nói biết hoặc không biết một sự thật nào đó.
- (아기는) 엄마가 피곤한 줄 몰라요. Ư 엄아가 피곤한 줄 알아요.
- 친구가 올 줄 몰랐어요. Ư 친구가 올 줄 알았어요.
2. Có thể dùng trong quá khứ, đi cùng với "이렇게", "저렇계" "그렇게",ù chuyển thành "이렇게 …(으)ㄹ 줄 몰랐어요". Còn khi kết hợp với tính từ thì nó có nghĩa là "아주 tính từ 았/었/였".
- 이렇게 떠날 줄 몰랐어요: Không biết là anh ấy đi thế này (không biết về sự thật nào đó).
- 그렇게 재미있을 줄 몰랐어요: Không ngờ nó hay như thế (có nghĩa nó đã rất hay).
- 머리를 예쁘게 묶을 줄 몰라요: Không biết nên cột tóc thế nào cho đẹp.
- 컴퓨터를 사용할 줄 몰라요: Không biết sử dụng máy vi tính.
- 이렇게 시험을 잘 볼 줄 몰랐어요: Không ngờ là mình thi tốt như vậy (Nghĩa 2).
- 붕대를 감을 줄 몰랐어요: Không biết cách quấn băng (Không biết nên quấn băng như thế nào)
8 : ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)면 안 되다 Nếu... thì không được/ Cấm... ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어,여)도 되요 Dù... cũng được/ Được ...
Ở đây thường có nghĩa giới hạn, cho phép hoặc không cho phép, với trường hợp không cho phép thường đi với các phó từ chỉ mức độ như "절대로"…
면 안되다 Dùng khi động tính từ kết thúc không có patxim hoặc bằng patxim ㄹ.
(이)면 안되다 Dùng khi động tính từ kết thúc có patxim.
(이)면 안되다 Dùng khi kết hợp với danh từ.
자다: (절대로) 자면 안 됩니다 (Ngủ là không được/ Không được ngủ).
먹다: (절대로) 먹으면 안되요 (Ăn là không được/ Không được ăn).
커피: (절대로) 커피면 안되요 (Cà phê là không được).
가루약: (절대로) 가루약이면 안 되요 (Thuốc bột là không được/ Cấm thuốc bột).
1. Cấu trúc đối ngược của "(으)면 안되다" (cấm) không phải là "(으)면 되다" mà là "아(어/여)도 되다".
- 공부 시간에 자면 안 됩니다: Trong lúc học không được ngủ.
- 이제 자도 됩니다: Bây giờ thì ngủ được rồi.
2. Hình thức phủ định của "(으)면 안되다" là "지않으면 안되다",
cấu trúc này là cấu trúc hai lần phủ định, càng nhấn mạnh ý khẳng định, có nghĩa là không… thì không được/ phải. Có thể đi thêm với các phó từ khác như "반드시/꼭". Cũng có thể thay thế bằng cấu trúc "어(어/여)야 하다" (phải).
- 가지 않으면 안 됩니다 (Không thể không đi).
á (반드시/꼭) 가야 합니다 (Nhất định phải đi).
- 입지 않으면 안됩니다 (Không thể không mặc).
á (반드시/꼭) 입어야 합니다 (Nhất định phải mặc).
- 술을 마시고 운전을 하면 절대로 안 됩니다: Cấm không được uống rượu rồi lái xe.
- 길에 휴지를 버리면 안 됩니다: Cấm không được vứt giấy loại ra đường.
- 약속을 어기면 안 됩니다: Không được để lỡ hẹn.
- 장례식에 검은 색 옷을 입지 않으면 안 됩니다: Ở đám tang phải mặc áo đen. (Nghĩa 2)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét