28. - Trường hợp 1: -(으)ㄹ 거예요(미래) là thì tương lai:
Mặc dù có thể kết hợp được cả với Danh, Động, Tính từ nhưng ở thì tương lai thì chủ yếu đi với Động Từ. Mang nghĩa là "sẽ"
결혼식에 갈 때 한복을 입을 거예요. ... Khi đi dự đám cưới sẽ mặc HanBok.
시어머니께 생신 선물을 드릴 거예요. Sẽ tặng quà sinh nhật cho mẹ chồng.
주말 저녁에 남편과 삼겹살을 먹을 거예요. Buổi tối cuối tuần sẽ cùng chồng đi ăn thịt ba chỉ nướng.
-Trường hợp 2 là -(으)ㄹ 거예요(추측) mang nghĩa dự đoán. " chắc", "sẽ"
Ở đây mình thấy gần như là Tính từ với Danh từ khi đi với cấu trúc này đều mang nghĩa là dự đoán, còn khi đi với động từ thì nó hay kết hợp với 아마,쯤,...
Ví Dụ:
남편은 아마 7시에 집에 올 거예요. Có lẽ 7 giờ chồng tôi mới về nhà.
오늘 밤에는 드라마를 보고 11시쯤 잘 거예요. Tối nay xem phim, khoảng 11 giờ sẽ ngủ.
옆집 아주머니는 학교 선생님일 거예요. Bà bên cạch nhà chắc là giáo viên đó.
저 지갑은 비쌀 거예요. Cái ví kia chắc là đắt lắm đó.
Giữa "-ㄹ 것이다" và -겠다- mặc dù giống nhau về nghĩa nhưng các dùng thì khác nhau, những bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu thêm .
*Bài tập
Các bạn làm thử mấy ví dụ dưới đây:
1. 가 : 주말에 동물원에 사람들이 많을까요?
나 : 주말에 동물원에 사람들이 아마 많을거예요
2. 가 : 저 목걸이는 비쌀까요?
나 : 저 목걸이는 비쌀거예요
3. 가 : 영화가 재미있을까요?
나 : 영화가 아마 재미있을거예요
4. 가 : 시누이는 누구하고 만날까요?
나 : 시누이는 친구와 만날거예요
5. 가 : 시동생이 누구와 결혼할까요?
나 : 시동생이 내친구와 결혼 할거예요
****************************≧◠◡◠≦********************************
0 nhận xét:
Đăng nhận xét