Breaking News
Loading...
Thứ Năm, 19 tháng 12, 2013

8. DT + 은/는

19:27
8. DT + 은/는 

Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. 

'-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim 
`-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim 

VD: 

+) 저는 의사예요: Tôi là bác sĩ. 
+) 이것은 책이에요: Cái này là cuốn sách. 
+) 이 사람은 제 여자 친구예요: Người này là bạn gái tôi. 
+) 충효 씨는 한국사람 아니에요. ChungHyo không phải là người Hàn Quốc. 
+) 여기는 병원이에요: Ở đây là bệnh viện. 
+) 거기는 우체국이에요: Ở kia là bưu điện. 

Mở rộng: 

Mình thấy bài viết này khá hay và đúng các ban tham khảo nha
은/는 vs 이/가 

Đối với người học tiếng Hàn, kể cả mới học hay thậm chí là học lâu rồi thì việc phân biệt cách dùng giữa ‘이/가’ và ‘은/는’ không phải là đơn giản. Trong bài viết này mình muốn giới thiệu với các bạn một số điểm khác biệt trong cách dùng của các tiểu từ nói trên để các bạn tham khảo. 

Bình thường do ‘이/가” và “은/는” đều được dùng vào vị trí của tất cả chủ ngữ nên có nhiều người nghĩ rằng tiểu từ chủ ngữ là ‘이/가/은/는’. Thế nhưng thực tế chỉ có “이/가” mới được dùng làm tiểu từ chỉ cách (tiểu từ chủ ngữ) 

‘이/가’ là tiểu từ chủ ngữ, còn‘은/는” có thể được dùng vào vị trí của chủ ngữ nhưng với vai trò là tiểu từ bổ trợ. 
Như đã thấy ở trên, thứ nhất tư cách vốn có của ‘이/가’ và ‘은/는’ là khác nhau. Tiểu từ chủ ngữ và tiểu từ bổ trợ cũng khác nhau. 

Ngoài ra chúng ta hãy xem giữa chúng còn điểm gì khác nữa nhé. 
‘이 /가” được dùng khi muốn nói một thông tin mới mà người khác không rõ, còn ‘은/는” được dùng khi muốn nói một thông tin cũ mà người khác biết rồi. 
Hãy cùng phân tích ví dụ sau: 

저 사람이 철수입니다. 철수는 키가 큽니다 

Trong câu này, người nói biết rõ thông tin về anh Chul Soo. Thế nhưng người nghe lại chưa rõ thông tin về anh ta. Do đó người nói muốn truyền đạt thông tin cho người chưa rõ thì ta sử dụng “이/가”. Còn trong câu tiếp sau đó, cả người nói và người nghe đều biết rõ thông tin là anh Chul Soo nên “은/ 는” được sử dụng. 
Do đó ‘이/가’ được dùng như mạo từ xác định ‘a, an”, ‘은/는’ được dùng như mạo từ bất định “the” trong tiếng Anh. 

Bình thường ‘은/는’ được sử dụng khi giới thiệu 
“저는 미현입니다. 저는 학생입니다. 저는 드라마를 좋아합니다” 

Trong ví dụ trên ta thấy: 

Ở đây khi người nói với tính chất giới thiệu nên ‘은/는’ được dùng. 
Còn trong ví dụ này nếu ‘이/가’ được dùng thì lúc đó không phải với ý giới thiệu nữa mà là để cung cấp thông tin. 
Nếu viết “제가 김미현입니다. 제가 학생입니다. 제가 드라마를 좋아합니다’ 

Thì có nghĩa “tôi” muốn truyền tải thông tin tới người nghe rằng tôi là Kim Mi Hyeon, tôi là học sinh và tôi thích phim truyện. Đây không còn là sự giới thiệu như thông thường nữa. Giữa ‘이/가’ và ‘은/는’ còn có sự khác nhau về sắc thái như thế. 

Bên cạnh đó ‘은/는’ còn được sử dụng khi nói về tình huống so sánh/ đối chiếu 
“저 는 키가 큰데, 제 친구는 키가 작아요” Như trong ví dụ này các bạn thấy nó được dung khi nói về sự trái ngược nhau. Ở đây ‘이/가’ không được dùng. 
Ngoài ra ‘은/는’ còn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến chủ thể/ chủ đề 
Bình thường trong câu ghép có 2 chủ ngữ. 
Ở ví dụ này“은/는” được dùng để chỉ chủ thể. 

Kết luận 

‘이/가’ được dùng: 

1. 격조사이다. Với tư cách là tiểu từ chủ ngữ 
2. 신정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin mới 
3. 영어의 정관사와 같다. Dùng như mạo từ xác định trong tiếng Anh 
Còn ‘은/는’ được dùng: 
1. 보조사이다 Với tư cách là tiểu từ bổ trợ 
2. 구정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin cũ 
3. 영어의 부정관사와 같다. Dùng như mạo từ bất định trọng tiếng Anh 
4. 소개하는 상황에 사용한다. Sử dụng trong tình huống giới thiệu 
5. 대조의 의미를 가진다. Mang ý nghĩa so sánh, đối chiếu 
6. 주제를 나타낸다. Nhấn mạnh đến chủ thể. 

Bài tập: 

Các bạn điền 이/가, 은/는, 을/를 phù hợp vào các câu dưới nha^^. 

1. 이것,컴퓨터,아니다 =>이것은 컴퓨터가 아닙니다. 
2. 제 친구,베트남사람,이다 =>제친구가 베트남사람입니다. 
3. 한국날씨,너무,춥다. =>한국 날씨가 너무 춥습니다. 
4.친구,숙제,안 했다. =>친구가 숙제를 안 했습니다. 

****************************≧◠◡◠≦********************************

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer