Breaking News
Loading...
Thứ Năm, 19 tháng 12, 2013

29.DĐTT -겠다-

19:52
29.DĐTT -겠다-

**- Thể hiện ý chí của người nói(thì tương lai) 

가: 누가 이 숙제를 하겠습니까?(Ai sẽ làm bài tập này) 
... 나 : 제가 하겠습니다.(Tôi sẽ làm) 

가 : 언제까지 하겠습니까?(Đến bao giờ sẽ làm xong?) 
나 : 내일까지 하겠습니다.(Đến mai sẽ làm xong) 

---> Nó khác với '을 거예요' ở chỗ '겠다' mang tính chất 'trang nghiêm' hơn và thế hiện ý chí mạnh mẽ hơn. Chủ yếu dùng trong công ty, hội họp....còn '을 거예요' thì hay được dùng trong sinh hoạt hằng ngày hơn
**- 'Dự đoán' của người nói về quá khứ, hiện tại 

- 영화가 재미있었겠네요. (Chắc là bộ phim đó đã hay lắm nhỉ) 
지금은 부산에도 눈이 오겠다. (Chắc là bây giờ ở Busan tuyết cũng đang rơi) 

**- Sử dụng ở một số kiểu câu cảm thán 

Ví dụ khi bạn nhìn thấy một món gì đó rất ngon bạn thường hay nói: Wow , ngon quá , hay là thấy một bộ phim hay(trước khi xem): Phim hay lắm đây....Thù trong những trường hợp này m gọi là cảm thán. 

Ví dụ: 

-와~ 맛있겠다/ 맛있겠네요 

- 맛있겠다 Mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn, cảm giác như "Wow, ngon thế" trong tiếng Việt đó còn 맛있겠네요 mang nghĩa như : Ngon lắm nhỉ... 

- 재미있겠다~ 

Chắc là sẽ vui/ thú vị lắm đây. 


*Bài tập: Làm và dịch Tiếng Việt nha các bạn^^ 

사장님 : 지난번에 말한 계획서 다 썼습니까? 
나. : 아니오, 아직 못 썼습니다. 
사장님 : 내일까지 다 쓰십시오. 
나. : 네, 내일까지 다 ( ) 
사장님 : 내가 2시에 잠깐 나가야 되는데 급한 일이 있으면 연락하십시오. 
나. : 네, 급한 일이 있으면 ( ) 
사장님 : 5시쯤 내가 모두에게 할 얘기가 있으니까 퇴근하지 말고 기다리십시오. 
나 : 네, ( ). 

****************************≧◠◡◠≦********************************

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer