29.DĐTT -겠다-
**- Thể hiện ý chí của người nói(thì tương lai)
가: 누가 이 숙제를 하겠습니까?(Ai sẽ làm bài tập này)
... 나 : 제가 하겠습니다.(Tôi sẽ làm)
가 : 언제까지 하겠습니까?(Đến bao giờ sẽ làm xong?)
나 : 내일까지 하겠습니다.(Đến mai sẽ làm xong)
---> Nó khác với '을 거예요' ở chỗ '겠다' mang tính chất 'trang nghiêm' hơn và thế hiện ý chí mạnh mẽ hơn. Chủ yếu dùng trong công ty, hội họp....còn '을 거예요' thì hay được dùng trong sinh hoạt hằng ngày hơn
.
**- 'Dự đoán' của người nói về quá khứ, hiện tại
- 영화가 재미있었겠네요. (Chắc là bộ phim đó đã hay lắm nhỉ)
지금은 부산에도 눈이 오겠다. (Chắc là bây giờ ở Busan tuyết cũng đang rơi)
**- Sử dụng ở một số kiểu câu cảm thán
Ví dụ khi bạn nhìn thấy một món gì đó rất ngon bạn thường hay nói: Wow , ngon quá , hay là thấy một bộ phim hay(trước khi xem): Phim hay lắm đây....Thù trong những trường hợp này m gọi là cảm thán.
Ví dụ:
-와~ 맛있겠다/ 맛있겠네요
- 맛있겠다 Mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn, cảm giác như "Wow, ngon thế" trong tiếng Việt đó còn 맛있겠네요 mang nghĩa như : Ngon lắm nhỉ...
- 재미있겠다~
Chắc là sẽ vui/ thú vị lắm đây.
*Bài tập: Làm và dịch Tiếng Việt nha các bạn^^
사장님 : 지난번에 말한 계획서 다 썼습니까?
나. : 아니오, 아직 못 썼습니다.
사장님 : 내일까지 다 쓰십시오.
나. : 네, 내일까지 다 ( )
사장님 : 내가 2시에 잠깐 나가야 되는데 급한 일이 있으면 연락하십시오.
나. : 네, 급한 일이 있으면 ( )
사장님 : 5시쯤 내가 모두에게 할 얘기가 있으니까 퇴근하지 말고 기다리십시오.
나 : 네, ( ).
****************************≧◠◡◠≦********************************
0 nhận xét:
Đăng nhận xét