-께 - 께서 –
-께 : dùng với danh từ biểu thị sự tôn kính , được dùng sau danh từ chỉ người
***선생님께 여쭈어 보세요
Hãy hỏi thầy giáo xem
***부모님께 말씀을 드렸습니다
Tôi đã thưa cùng bố mẹ
***할머님께 안부 전해 주세요
Hãy chuyển đến Bà Nội lời hỏi thăm của tôi
***박 선생께 초청장을 보내지 못했습니다
Tôi ko thể gửi đến ông Pak thư mời được
***어른들께 말씀 드리겠어요
Anh sẽ thưa chuyện với người nhớn
***선생님께 세배하러 가는 기립니다
Tôi đang trên đường đi mừng tuổi thầy
***이것을 할아버지께 갖다 드려라
Hãy mang cái này cho ông ấu
***우리 집에서는 먼저 하나님께 감사 기도를 하고 식사를 시작합니다
ở nhà chúng tôi cầu nguyện cảm ơn thượng đế trước rồi mới bắt đầu ăn
***늘 수고를 해 주시니 여러분들께는 미안한 마음뿐입니다
Luôn làm phiền các vị nên chúng tôi chỉ biết xin lỗi mà thôi
__________________________
-께서 : gắn liền sau danh từ làm chủ ngữ thuộc thành phần tôn kính (이/가) , đựoc dùng khi đối tượng danh từ kết hợp ( chủ ngữ ) cao hơn người nói hoặc người nghe , người nghe trở thành chuẩn ưu tiên
***김 선생님께서 댁으로 가셨어요
Cô kim đã đi về nhà
***사장님께서는 외출하셨어요
Giám đốc đã ra ngoài
***할머님께서 집에 돌아 오셨어요
Bà đã về nhà
***지금 아버지께서 말씀 중이십니다
Ba đang nói chuyện
***선생님께서 인사 말씀을 하셨습니다
Thầy đã mở lời chào
***사모님께서 손수 만드신 과자립니다
Đó là bánh mà phu nhân tự tay làm đó
***사장님께서는 아까 퇴근하셨습니다
Giám đốc vừa nghỉ lúc nãy
***어느 분께서 질문을 하셨습니까?
Vị này đặt câu hỏi vậy ?
***우리는 할머니께서 갑자기 눈물을 흘리셔서 당황했다
Bỗng nhiên bà rơi lệ nên chũng tôi bối rối
- khi có 2 hay nhiều danh từ làm chủ ngữ thì danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ chính ( chủ ngữ toàn câu ) còn danh từ tiếp theo làm chủ ngữ của mệnh đề chủ ngữ
***그 사람이 으ㅏ사가 되었어요
Người đó đã trở thành bác sĩ
***내가 한국말이 재미있습니다
Tôi thì có hứng thú với tiếng hàn
***저 분이 김 선생님이 아닙니다
Vị ấy không phải là giáo sư
***철수가 마음이 좋습니다
Cholsoo tốt bụng
**khác với 가/이 , 께서 kết hợp với các trợ từ khác như 는,도,라도,야...và dùng dưới dạng 께서는, 께서도,께서라도,께서야..
***부모님께서는 고향에 사십니까?
Cha mẹ anh sống ở dưới quê phải không ?
***모두들 웃었어요,할아버지께서도 크게 웃으셨어요
Mọi người đều cười , ông cũng cười to
***아버지께서 못 가시면 어머니께서라도 꼭 가실 거예요
Nếu ba ko đi được thì mẹ nhất định sẽ đi
0 nhận xét:
Đăng nhận xét