Trợ từ
Được dùng gắn vào sau danh từ chỉ nơi chốn , thời gian hay cơ quan đoàn thể , trong câu đựợc dùng với các nghĩa như sau
Trợ từ luôn đi sau danh từ địa điểm mà nơi đó đang có hành động sảy ra , suất phát của một chuyển động
회사 : 회사 + 에서 --> 회사에서
베트남: 베트남 + 에서 -->베트남에서
▶-------------------------
1 .trường hợp kết hợp với danh từ nơi chốn , nơi diễn ra hành động của vị ngữ
- vị ngữ chỉ động từ
***너는 방에서 뭘 하니?
Em làm gì trong phòng vậy ?
***길에서 친구를 만났어요
Tôi gặp bạn ngoài đuờng
***그는 일본에서 자란 교포예요
Anh ấy là kiều bào lớn lên ở nhật bản
***어떤 책에서 읽었는지 생각이 안 나요
Tôi không nhớ đã đọc quyển sách nào nữa
***모르는 단어가 있거든 사전에서 찾아 봐요
Nếu có từ nào không biết thì hãy tra từ điển
▶-------------------------
2 . trường hợp kết hợp với danh từ chỉ thời gian hay nơi trốn ,diễn tả xuất phát điểm của hành động đó
- trường hợp danh từ chỉ người thì dùng - 에게서,한테서 – ( bài sau )
***아침에 집에세 ㅁㅊ 시에 떠나요?
Buổi sáng anh rời nhà lúc mấy giờ ?
***아침 식사 시간은 7시 반에서 8시 반 사이예
Giờ ăn sáng trong khoảng từ 7 giờ rưỡi đến 8 giờ rưỡi
***서울에서 부산까지 기차로 얼마나 걸려요?
Từ seoul đến Busan đi bằng xe lửa mất bao lâu ?
***그 비밀 이야기는 어디서 나온 거예요?
Câu chuyện bí mật đó từ đâu ra vậy ?
***우리는 아까서 부터 기다렸어요
Chúng tôi đã chờ từ lúc nãy
▶-------------------------
3. trường hợp được dùng làm trợ từ gắn vào sau danh từ chỉ nơi chốn hay cơ quan đoàn thể
- được dùng chung với động từ
***이번 달에는 회사에서 보너스를 준다
Tháng này công ty cho tiền thưởng
***다음은 우리 집에서 초대를 하기로 해요
Lần sau chiêu đãi ở nhà chúng tôi
***야구는 호랑이 팀에서 이겼다
Về bóng chày thì đội bóng con hổ đã thắng
***이번에 정부에서는 중소기업을 지원한다
Lần này chính phủ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
***대학 동창에서 꽃다발을 보냈습니다
Hội đồng môn đại học đã gửi đóa hoa
**dạng rút gọn của – 에서 – là –서- dùng trong khẩu ngữ
Ví dụ
여기서,어디서,서울서 ,9시서,봄서부터
0 nhận xét:
Đăng nhận xét