Breaking News
Loading...
Thứ Năm, 21 tháng 11, 2013

-은/는-

20:21



-은/는-


Thay thế 이/가 với ý nghĩa xác định rõ danh từ mà nó gắn vào . bổ ngữ cho từ ngữ đứng trước khi gắn vào sau danh từ có chức năng làm chủ ngữ 
Khi danh từ gắn 은/는 đứng đầu câu thì diễn tả danh từ đó là chủ đề của câu , còn trường hợp được kết hợp với hình vị khác không phải là danh từ thì diễn tả nghĩa tương phải 

Ví dụ :
***저분은 김 선생이에요
Vị này là Ông Kim

***이 연필은 참 좋아요
Cây bút này rất tốt

***나는 아침에 일찍 일어납니다
Tôi dậy sớm vào buổi sáng

***애기가 밥은 ㅈㄹ 먹습니다
Đứa trẻ ăn nhiều cơm

***그 가게에서 사과는 팔아요
Tôi mua táo tại cửa hàng đó

은/는 : cũng có thể gắn sau tiểu từ khác , các trạng từ có đuôi liên kết nhằm làm tăng thêm sự nhấn mạnh , 는 có thể được rút gọn thành ㄴ

Ví dụ

***저는 아침엔 바빠요
Tôi bận vào buổi sáng

***이 버스는 종로는 안 가요
Xe buýt này không có chongno

***이 문장은 조금은 이해합니다
Câu này tôi chỉ hơi hiểu hiểu

***기분이 좋지는 않아요
Tôi không được vui

***돈이 있으면은 사겠어요
Nếu có tiền tôi sẽ mua

• diễn tả chủ đề : gắn vào sau danh từ ở đầu câu diễn đạt danh ngữ đó là chủ đề của câu

***오늘은 집에서 쉬겠습니다
Hôm nay tôi sẽ nghỉ ở nhà

***그는 친절하게 길을 가르쳐 주었어요
Anh ấy đã chỉ đường một cách ân cần

***혜리는 키가 큰니다
Hyeri cao lớn

***이 방만은 햇볕이 잘 들어요
Phòng này nhiều nắng vào

***김치는 한국의 대표 적인 음식이다
Kimchi là món ăn tiêu biểu của Hàn Quốc

• diễn tả sự tương phản hay nhấn mạnh : vế trước vế sau trong quan hệ đối chiếu

***그는 듣기는 못하지만 말하기는 잘합니다
Nó nghe dở nhưng nói giỏi

***선생님은 말씀하시는데 학생은 졸고 있어요
Thầy nói còn trò ngủ gật

***기차는 촐발하는데 사람들은 저기서 이야기만 한다
Xe lửa khởi hành mà mọi người mải lo trò chuyện ở đằng kia

***엄마는 일을 하고 애기는 논다
Mẹ làm việc còn con chơi đùa

***일은 급하고 전화는 안 되니 큰 일입니다
Việc gấp mà điện thoại không được , gay go quá

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer