Breaking News
Loading...
Thứ Sáu, 15 tháng 11, 2013

-에- Trợ từ

19:11


-에-

Trợ từ 

- Dùng kết hợp với danh từ chỉ thời gian , nơi chốn hay đơn vị . tùy theo danh từ đứng trước mà nghĩa trờ nên khác đi 

▶---------------------------------------------------------------------▶

1 – trường hợp kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn và vị ngữ có nghĩa di chuyển
- vị ngữ lúc này là động từ
- danh từ kết hợp với ‘’ -에 - ‘’ diễn tả điểm đến của hành động hay phương hướng của hành động
- nếu danh từ chỉ đối tượng là người thì không dùng -에 - mà dùng ‘’ 에게 ‘’

***시내에 갑ㄴ다
Tôi đi nội thành

***언제 한국에 오셨습니까?
Anh đến Hàn Quốc khi nào ?

***연핑이 의자 밑에 떠어졌어요
Bút chì rới xuống nghế

***이 꽃을 사장님 댁에 보내세오
Hãy gửi hoa này đến nhà giám đốc

***이라크는 이스라엘에 미사일을 쏘았어요
Iraq Bắn tên lửa sang Israel

▶---------------------------------------------------------------------▶

2. trường hợp –에- kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn và vị ngữ không có nghĩa di chuyển
- vị ngữ là động từ hoặc tính từ
- Danh từ kết hợp với –에- diễn tả nơi hành động sảy ra , có thể tỉnh lược 에 sau những từ chỉ nơi chốn 여기,저기,거기,어디

***아이들이 밖에 있어요
Bọn trẻ ở ngoài

***이 의자에 앉아요
Ngồi xuống nghế này đi

***중요한 것은 이 서랍에 두세요
Hãy bỏ thứ quan trong vào ngăn kéo này

***교수님 연구실에는 외국 서적이 많다
ở phòng nghiên cứu của giáo sư có nhiều sách nước ngoài

***짐을 바닥에 놓고 버스를 기다렸다
Nớ đặt hành lý xuống nền chờ xe buýt

▶---------------------------------------------------------------------▶

3. Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ thời gian
- diễn tả thời gian hành động sảy ra
- không dùng 에 sau các danh từ chỉ thời gian như 언제,오늘,내일,모레,그저께

***1시에 학교 앞에서 만납시다
Chúng ta hãy gặp lúc 1 giờ ở trước trường

***오늘 저녁에 우리 집에 오세요
Tối nay anh hãy đến nhà tôi nhé

***아들은 작년에 대학을 졸업했다
Con trai tôi đã tốt nghiệp đại học năm ngoái

***다음 달에 강남으로 이사를 갈 예정입니다
Tôi dự định chuyển đến gangnam vào tháng sau

***주중에 바쁘니까 주말에 외출을 합니다
Ngày trong tuần bận rộn nên đi ra ngoài vào cuối tuần

▶---------------------------------------------------------------------▶

4. trường hợp kết hợp với danh từ chỉ đơn vị đếm hay sự vật hay danh từ có thể dùng để đếm
- diễn tả đơn vị hay tiêu chuẩn đếm

***사과 한 개에 얼마예요?
Bao nhiêu tiền một trái táo vậy ?

***이것은 1000원에 두 개 짜리입니다
Loại này 1000 won hai trái

***과자는 한 사람에 한 개 씩이다
Mỗi người một cái bánh

***담배를 하루에 몇 갑 피우세오?
Một ngày anh hút mấy gói thuốc?

***이 공장에서는 컴부터를 하루에 및 대씩 생산합니까?
Nhà máy này một ngày sản xuất được bao nhiêu máy vi tính ?

▶---------------------------------------------------------------------▶

5. trường hợp kết hopự với một số danh từ thường
- diễn tả nguyên nhân

***나무가 바람에 흔들립니다
Cây bị lắc lư vì gió

***지난번 홍수에 집이 다 떠내려 갔어요
Nhà cửa bị cuốn trôi đi hết vì trận lụt lần trước

***옷이 비에 젖었다
Quần áo bị ướt vì mưa

***나는 그 남자의 말에 속았어요
Tôi bị lừa bởi lời nói của người đàn ông đó

***선생님의 갑작스러운 질문에 우리는 모두 당황했습니다
Tất cả chúng tôi đều bối rối trước câu hỏi bất ngờ của thầy

▶---------------------------------------------------------------------▶

6.dùng cho dạng rút gọn của - 에다가
Có thể dùng liệt kê hai danh từ trở lên

***커피에 설탕을 반 숟가락만 넣아라
Bỏ nửa muỗng đường vào cà fê thôi

***와이셔츠에 바지에 내의에 빨 것이 굉장히 많다
Đồ giặt nhiều kinh khủng nào là áo sơ mi , quần , đồ lót

***하나에 둘을 더하면 셋이 된다
Hai cộng một bằng ba

***시장에는 사과에 배에 과일이 많이 나왔다
ở trợ có nhiều trái cây như táo , lê

***까만 치마에는 아무 셔츠나 다 어울린다
Bất cứ áo nào cũng hợp với váy đen

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer