Breaking News
Loading...
Thứ Sáu, 15 tháng 11, 2013

-에게

19:15


-에게 
Gắn liền sau danh từ chỉ người hay động vật , danh từ mà nó di chuyển được , 

***나는 친구에게 생일 선물을 보냈어요
Tôi gửi quà sinh nhật cho bạn 

***누구에게 편지를 쓰십니까?
Cô viết thư cho ai thế?

***부모님에게 편지를 보냅니다
Gửi thư cho ba mẹ

***아이들에게 간식을 줍니다
Cho bọn trẻ ăn xế , ăn giữ buổi

***친구에게 전화를 할까 해요
Tôi định gọi điện thoại cho bạn

***아들은 어버지에게 모든 일을 말씀드렸다
Con trai nói với cha mọi điều

***누구에게 나 나쁜 버릇이 있다
Ai cũng có tật xấu cả

***그 도둑은 한 용감한 시민에게 잡혔어요
Tên trộm đó đã bị bắt bởi một người dân dũng cảm

*** lưu ý
- trong câu dùng cùng một vị ngữ , nếu danh từ đứng trước là danh từ chỉ nơi chốn thì dùng ‘’ 에 ‘’ thay cho 에게

***어머니에게 연락했어요
Tôi đã liên lạc với mẹ

***고향에 연락해 보아요
Thử liên lạc về quên xem

***이것을 이 교수님에게 전해 주세요
Hãy chuyển cái này cho giáo sư lee

***이것을 이 교수님 댁에 전해 주세요
Hãy chuyển cái này đến nhà giáo sư lee

- kết hợp với 다,(가 ) 로 , 서 dùng dưới dạng - 에게다 ,-에게로 ,- 에게서

▶---------------------------------------------------------------------▶

-에게서

Gắn liền sau danh từ chỉ người diễn tả nơi dịch chuyển của người do danh từ phía trước thể hiện hoặc nơi người đó bắt đầu dịch chuyển

***나는 어머니에게서 그 말을 들었어요
Tôi đã nghe lời ấy từ mẹ

***친구에게서 초대를 받았어요
Tôi nhận lời mời từ một người bạn

***나는 친한 친구에게서 생일 선물을 받았습니다
Tôi nhận được quà sinh nhật từ người bạn thân

***누구에게서 저녁 초대를 받았어요?
Chị được ai chiêu đãi bữa tối vậy ?

***직장 선배에게서 충고를 들었어요
Tôi nhận được lời khuyên từ người anh nơi sở làm

***아들,딸은 어머니에게서 많은 것을 배우니다
Con trai , con gái học được nhiều điều từ mẹ

***요즘 삼촌에게서 통 소식이 안 온다
Dạo này hoàn toàn không có tin tức gì từ chú

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer