Trong bài này chúng ta học cách diễn đạt một hành động xảy ra trong tương lai
I.Từ mới:
태권도하다 : Taekondo
수영하다 : Bơi
축구하다 : Đá bóng
야구하다 : Chơi bóng chày
볼링하다 : Chơi bowling
탁구를치다 : Chơi bóng bàn
테니스를 치다 : Chơi tenis
배드만턴을 치다 : Chơi cầu lông
스키를 타다 : Trượt tuyết
스케이트를 타다 : Trượt băng
말을 타다 : Cưỡi ngựa
수상키를 타다 : Lướt ván
수영하다 : Bơi
축구하다 : Đá bóng
야구하다 : Chơi bóng chày
볼링하다 : Chơi bowling
탁구를치다 : Chơi bóng bàn
테니스를 치다 : Chơi tenis
배드만턴을 치다 : Chơi cầu lông
스키를 타다 : Trượt tuyết
스케이트를 타다 : Trượt băng
말을 타다 : Cưỡi ngựa
수상키를 타다 : Lướt ván
II.Nghe hiểu:
Mời các bạn nghe và theo dõi đoạn hội thoại phía dưới
수 연: 언제 만날까요?
Suyeon: Chúng ta sẽ gặp nhau chứ
Suyeon: Chúng ta sẽ gặp nhau chứ
리 밍: 토요일 12시에 만납시다.
Chúng ta gặp nhau lú 12h ngày thứ 7 nhé?
Chúng ta gặp nhau lú 12h ngày thứ 7 nhé?
명동에서 만날까요?
Chúng ta gặp nhau tại Myeong-dong chứ?
Chúng ta gặp nhau tại Myeong-dong chứ?
아니요, 명동에서 만나지 맙시다
Không, chúng ta sẽ không gặp nhau tại Myeong-dong
Không, chúng ta sẽ không gặp nhau tại Myeong-dong
그럼, 어디에서 만날꺼요?
Vậy chúng ta gặp nhau ở đâu?
Vậy chúng ta gặp nhau ở đâu?
종로에서 만납시다.
Chúng ta gặp nhau ở Jongno.
Chúng ta gặp nhau ở Jongno.
III. Ngữ pháp:
1. 그럼:Vậy, vì thế
지금 시간이 없어요.
Bây giờ mình không có thời gian
그럼, 오후에 만나요.
Vậy, chúng ta gặp nhau vào buổi chiều?
그럼, 오후에 만나요.
Vậy, chúng ta gặp nhau vào buổi chiều?
저분이, 한국어를 가르치요.
Người đàn ông kia dạy tiếng Hàn.
Người đàn ông kia dạy tiếng Hàn.
그럼, 한국어 선생님이세요?
Vậy, anh ấy là giáo viên tiếng Hàn ?
Vậy, anh ấy là giáo viên tiếng Hàn ?
2. 까요?: Chúng ta sẽ
Để đưa ra một lời mời ai đó làm gì trong tương lai ta dùng cụm từ 까요?, cụm này có nghĩa là chúng ta sẽ ?.
ví dụ: 공원에 갈까요?
Chúng ta sẽ cùng đi đi đến công viên ?
점심을 먹을까요?
Chúng ta sẽ cùng đi ăn trưa ?
Chúng ta sẽ cùng đi ăn trưa ?
아침에 운둥할까요?
Chúng ta luyện tập vào buổi sáng ?
Chúng ta luyện tập vào buổi sáng ?
Các bạn có thể lấy thêm ví dụ để đặt những câu hỏi như: chúng ta sẽ đi đến siêu thị? chúng ta sẽ đi đến nhà hàng ?
3. 에서: ở , tại (một địa danh)
Ở bài trước chúng ta biết 에 được dùng để chỉ thời gian, trong trường hợp này 에서 dùng để xác định vị trí cụ thể của hành động diễn ra ở đâu.
ví dụ:
도서관에세 책을 읽어요.
Tôi đọc sách trên thư viện
한곡 회사에서 일해요
Tôi làm việc tại một công ty Hàn Quốc.
Tôi làm việc tại một công ty Hàn Quốc.
IV. Luyện tập:
Các bạn nghe đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi bên dưới?
가 : 주말에 공원에 갈까요?
나 : 아니요, 공원에 가지 맙시다
가 : 그럼, 어디에 갈까요?
나 : 극장에 갑시다
가 : 한국영화를 볼까요?
나 : 아니요, 한국 영화를 보지 맙시다. 일본 영화를 봅니다.
가 : 오전에 갈까요?
나 : 네, 오전에 갑시다
Trả lời các câu hỏi sau:
주만에 어디에 가요?
(1) 공원 (2) 학교 (3) 극장
주만에 어디에 가요?
(1) 공원 (2) 학교 (3) 극장
어느 나라 형화를 봐요?
(1) 한국 영화 (2) 중국 영화 (3) 일본 영화
(1) 한국 영화 (2) 중국 영화 (3) 일본 영화
언제 사요?
(1)오전 (2) 오후
(1)오전 (2) 오후
0 nhận xét:
Đăng nhận xét