Breaking News
Loading...
Thứ Tư, 17 tháng 4, 2013

Bài 8-날마다 무엇을 해요?Hằng ngày bạn làm gì ?

19:52

Trong bài này chúng ta học cách đọc thời gian trong tiếng Hàn (các ngày trong tuần ). 

I. Từ mới:
월요일 : thứ 2
화요일 : thứ 3
수요일 : thứ 4
목요일 : thứ 5
금요일 : thứ 6
토요일 : thứ 7
일요일 : chủ nhật
Các hoạt động hàng ngày:
일어나다 : Thức giấc
세수하다 : Rửa mặt
아침식사하다 : Ăn sáng
이를 닦다 : Đánh răng
옷을 밉다 : Mặc áo
지하철을 타다 : Đi tàu điện
일하다 : Làm việc
회의하다 : Họp
점심식사하다 : Ăn trưa
저녁 식사하다 : Ăn tối
샤워하다 : Tắm
자다 : Ngủ 



I. Nghe hiểu:


수 연: 날마다 무엇을 해요?
Suyeon: Hàng ngày bạn làm gì ?
리 밍: 월요 일부터 금요일까지 한국어를 송부해요.
Leeming: Mình học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6
보통 주말에 산에 가요.
Mình thường đi leo núi vào cuối tuần
수 연:오늘도 공부해요?
Suyeon: Hôm nay bạn cũng học chứ ?
리 밍:아니요, 오늘은 공부하지 않아요. 축구를해요.
Leeming: không, mình không học ngày hôm nay. Mình sẽ đi đá bóng
수 연:몇 시에 해요?
Suyeon: Mấy giờ thì bạn đi đá bóng ?
리 밍:4시씀 해요.
Leeming : Khoảng 4 giờ

III. Ngữ pháp:

1. Để xác định thời điểm là một ngày nào đó trong tuần ta chỉ cần thêm 에 vào sau từ chỉ ngày. ví dụ:
월요일에 태권도를 배워요.
Mình học Taekwondo vào thứ 2.
옥요일 일곱 시에 만나요.
Mình có hẹn vào 7h ngày thứ 5
토요일을 좋아해요.
Mình thích những ngày thứ 7
2. Để nói ta đang làm gì từ thời điểm này đến thời điểm kia, ta dùng cụm từ 부터 (명)까지. 부터 có nghĩa là “từ” và 까지 có nghĩa là “đến”
밤 열한 시부터 아침 일곱 시까지 자요.
Mình ngủ từ 11h tối đến 7 giờ sáng.
아침부터 저녁까지 공부해요.
Mình học từ sáng đến tối.
언제가지 일을 해요?
Mình gặp bạn vào các ngày cuối tuần
.
IV. Luyện tập:

Mời các bạn nghe đoạn hội thoại dưới đây và trả lời các câu hỏi ?


월요일부터 금요일까지는 아침 6시에 일어납니다
보통 7시에 아침을 먹습니다
아침마다 신문을 봅니다
날마다 8시 20본에 회사에 갑니다
9시부터 6시까지 일을 합니다
1시 30분쯤 점심을 먹습니다
저녁에 운동을 합니다. 영어도 공부합니다
주말에는 9시에 일어납니다
회사에 가지 않습니다.
Trả lời các câu hỏi
1) 몇 시부터 몇 시까지 일을 합니까?
2) 저녁에 무엇을 합니까?
3) 날마다 회사에 삽니까?
4) 주말에 몇 시에 일어납니까?
5) 직업이 무엇입니까

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer