Trong bài này chúng ta học cách hỏi đường, sử dụng phương tiện giao thông
1. Từ mới:
Các loại phương tiện: (교통수단)
지동차 : Xe hơi
버스 : Xe buýt
지하철/ 전철 : Tàu điện ngầm
열차/기차 : Tàu
택시 : Taxi
비행기 : Máy bay
배 : Tàu, thuyền
자전거 : Xe đạp
오토바이 : Mô tô
걸어서 가다/오다: Đi bộ
Các từ liên quan đến di chuyển
버스 저류장 : Bến xe buýt
지하철역/전철역 : Ga tàu điện
열차 역/기차역 : Ga tàu
버스 터미널 : Trạm trung chuyển xe buýt
버스 : Xe buýt
지하철/ 전철 : Tàu điện ngầm
열차/기차 : Tàu
택시 : Taxi
비행기 : Máy bay
배 : Tàu, thuyền
자전거 : Xe đạp
오토바이 : Mô tô
걸어서 가다/오다: Đi bộ
Các từ liên quan đến di chuyển
버스 저류장 : Bến xe buýt
지하철역/전철역 : Ga tàu điện
열차 역/기차역 : Ga tàu
버스 터미널 : Trạm trung chuyển xe buýt
공항 : Sân bay
타다 : Đi, di chuyển
내리다 : Xuống ( xe, tàu,…)
갈아타다 : Chuyển ( tàu, xe buýt)
길 막히다 : Đường phố đông đúc
걸리다 : Kéo dài ( thời gian)
타다 : Đi, di chuyển
내리다 : Xuống ( xe, tàu,…)
갈아타다 : Chuyển ( tàu, xe buýt)
길 막히다 : Đường phố đông đúc
걸리다 : Kéo dài ( thời gian)
II. Ngữ pháp:
1. Để nói ta đi từ điểm này đến điểm kia ta dùng các từ 에서 / 까지
ví dụ:
학교에서 집까지 1시간쯤 걸려요.
Đi từ trường về nhà mất bao lâu ?
Đi từ trường về nhà mất bao lâu ?
지하철역에서 여기까지 걸어서 왔어요
Tôi đã đi bộ từ ga tàu điện đến đây
Tôi đã đi bộ từ ga tàu điện đến đây
부산에서 서울까지 무엇을 탓어요?
Bạn đi từ Busan tới Seoul bằng phương tiện gì ?
Bạn đi từ Busan tới Seoul bằng phương tiện gì ?
2. (으)로 : Cấu trúc này có nhiều nghĩa. Ta xét các ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn
- (으)로: hướng đi
- (으)로: hướng đi
ví dụ:
선생님께서 학교로 걸어서 가셨어요.
Cô giáo tôi đi bộ tới trường
선생님께서 학교로 걸어서 가셨어요.
Cô giáo tôi đi bộ tới trường
나는 교실 안으로 들어갔어요.
Tôi đã vào lớp
Tôi đã vào lớp
위로 올라가십시오.
Xin đi lên tầng trên
Xin đi lên tầng trên
- (으)로: phương tiện
ví dụ:
ví dụ:
지하철로 동대문 운동장까지 가요.
Tôi đi tới sân vận động Dongdaemun bằng tàu điện
Tôi đi tới sân vận động Dongdaemun bằng tàu điện
우리는 택시로 갔어요.
Chúng tôi đã đi bằng taxi
Chúng tôi đã đi bằng taxi
학교까지 자전거로 갑시다.
Chúng ta hãy cùng tới trường bằng xe đạp
Chúng ta hãy cùng tới trường bằng xe đạp
- (으)로 : với, bằng
ví dụ:
봁펜으로 쓰십시오.
Viết bằng bút mực
ví dụ:
봁펜으로 쓰십시오.
Viết bằng bút mực
숟가락으로 먹었어요.
Tôi đã ăn bằng thìa
Tôi đã ăn bằng thìa
한국말로 말하세요
Nói bằng tiếng Hàn Quốc
Nói bằng tiếng Hàn Quốc
3. (으)니까: Bởi vì
Dùng để nêu nguyên nhân và hệ quả
Dùng để nêu nguyên nhân và hệ quả
ví dụ:
가다 ————-> 가니까
가다 ————-> 가니까
바쁘다 ———-> 바쁘니까
입다 ————-> 입으니까
많다 ————-> 많으니까
비가오니까 택시를 탑시다.
Bởi vì trời mưa nên chúng ta sẽ đi bằng tăxi
Bởi vì trời mưa nên chúng ta sẽ đi bằng tăxi
시끄러우니까 문을 닫읍시다.
Hãy đóng cửa vì ồn
Hãy đóng cửa vì ồn
오늘은 바쁘니까 내일 만날까요?
Bởi vì mình bận hôm nay nên chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai chứ ?
Bởi vì mình bận hôm nay nên chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai chứ ?
III. Nghe hiểu:
Trong đoạn hội thoại dưới đây, 수연 và 리밍 nói chuyện về việc đến thăm 하루카 bị ốm. Mời các bạn theo dõi
수연: 하루카 씨가 아파요. 병문안 갈까요?
Haruka bị ốm. chúng ta sẽ đến thăm bạn ấy chứ ?
Haruka bị ốm. chúng ta sẽ đến thăm bạn ấy chứ ?
리망: 종아요. 하루카 씨 집이 어디예요?
OK. Nhà cậu ấy ở đâu ?
OK. Nhà cậu ấy ở đâu ?
강남 역근처예요.
Gần ga Giang nam
Gần ga Giang nam
여기에서 강남 역까지 어떻게 가요?
Làm thế nào để đi đến ga Giangnam từ đây
Làm thế nào để đi đến ga Giangnam từ đây
버스하고 지하철이 있어요
chúng ta có thể đi bằng xe buýt hoặc bằng tàu điện ngầm
chúng ta có thể đi bằng xe buýt hoặc bằng tàu điện ngầm
그럼, 버스로 갈까요?
Được thôi, vậy chúng ta sẽ đi bằng xe buýt chứ?
Được thôi, vậy chúng ta sẽ đi bằng xe buýt chứ?
길이 막히니까 지하철로 갑시다
Bởi vì giao thông rất đông đúc nên chúng ta sẽ đi bằng tàu điện
Bởi vì giao thông rất đông đúc nên chúng ta sẽ đi bằng tàu điện
IV. Luyện tập:
Các bạn nghe đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi bên dưới
하루카: 주말에 제주도에 가요
리 밍 : 주말에는 비행기 표가 없으니까 비행기 표를 빨리 사세요
하루카: 네, 고마워요. 리밍 씨는 주말에 어디에 가세요?
리 밍 : 부산에 가요.
하루카: 부산까지 어떻게 가요?
리 밍 : 서울역에서 기차로 가요.
하루카: 부산까지 얼마니 걸려요?
리 밍 : 3시간쯤 걸려요
câu hỏi:
1) 비행기 표를 왜 빨리 삽니까?
2) 제주도까지 무엇으로 갑니까?
3) 리밍 씨는 부산까지 무엇으로 갑니까?
4) 서울역에서 부산까지 얼마라 걸립니까?
5) 여러분은 주말에 어디에 갑니까?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét