Breaking News
Loading...
Thứ Tư, 17 tháng 4, 2013

Bài 4-가족

19:47

Trong bài này chúng ta học cách hỏi tên và nghề nghiệp những người trong gia đình


I. Từ mới:

Các thành viên trong gia đình
할머니 : Bà
할아버지 : Ông
어머니 : Mẹ
아버지 : Bố
언니 / 누나 : Chị gái
오빠 / 형 : Anh trai
나(여자) : Tôi (con gái)
나(남자) : Tôi (con trai)
남동생 : Em trai
여동생 : Em gái
Các từ chỉ nghề nghiệp
학생 : Học sinh
선생님 : Giáo viên
회사원 : Nhân viên công ty
은행원 : Nhân viên ngân hàng
의사 : Bác sỹ
경찰 : Cảnh sát
가수 : Ca sĩ

II. Nghe hiểu:Dưới đây là đoạn hội thoại giữa 우진 và 대니, mời các bạn theo dõi


우 진: 형이 있습니까 ?
우 진: 형이 있습니까 ?
Wujin: Anh có anh trai không ?
대 니: 네, 형이 있습니다.
Danny: Có, tôi có anh trai
형은 회사원입니다.
Anh trai tôi là nhân viên văn phòng
우 진: 누나도 있습니까 ?
Wujin: Anh cũng có chị gái chứ ?
대 니: 아니요, 누나는 없습니다.
Danny: Không, tôi không có chị gái

III. Ngữ pháp:

1. 있다/없다 : Có / không có
Để hỏi xem ai đó có hoặc không có cái gì, ta dùng động từ 있다/없다. Các bạn theo dõi ví dụ dưới đây
동생이 있습니까?
Bạn có em trai (em gái) không ?
형이 없습니다.
Tôi không có anh trai.
부모님이 계십니까?
Bạn vẫn còn cha mẹ chứ?
할 아버지가 안 계십니다.
Tôi không còn ông

IV. Luyện tập:

Chúng ta luyện tập một số câu sau liên quan tới tên và nghề nghiệp:

http://krlink.com/wp-content/uploads/2011/07/Bai-4-bai-tap.mp3

우리 가족사진입니다. 할아버지가 계십니다.
할아버지는 선생님입니다. 할머니도 계십니다.
할머니는 주부입니다. 아버지도 계십니다
아버지는 회사원입니다. 어머니도 계십니다
어머니는 은행원입니다. 누나도 있습니다.
누나는 대학생입니다. 형은 없습니다.
여동생도 없습니다
Bạn nối tên của một người từ cột A tương ứng với nghề nghiệp của họ ở cột B
A                                         B
1) 할아버지                 선생님
2) 할머니                     대학생
3) 아버지                    주부 (nội trợ)
4) 어머니                    회사원
5) 누나                        은행원
6) 형
7) 여동생

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer