Breaking News
Loading...
Thứ Tư, 17 tháng 4, 2013

Bài 21: 맛있는 냄새가 나요 (Toát lên mùi thật ngon)

20:28
Bài 21: 맛있는 냄새가 나요 (Toát lên mùi thật ngon)


Trong bài này chúng ta học một số danh từ kép được thành lập bằng cách kết hợp động từ và danh từ










1. Từ mới:

생일 : Sinh nhật
축하하다 : Chúc mừng
선물 : Quà
음식 : Món ăn
정말 : Thực sự
힘들다 : Khó
돕다 : Giúp đỡ ——-> 도와 주세요: Xin hãy giúp đỡ
잘 : Tốt
오이 : Dưa chuột
호박 : Bí ngô
무 : Củ cải
감자 : Khoai tây
고구마: khoai lang
당근 : Cà rốt
양파 : Hành
마늘 : Tỏi
상추 : Súp lơ 깻잎 : Lá kê nhíp
배추 : Rau cải
버섯 : Nấm
II. Luyện nghe:
하루카: 수연 씨, 생일 축하해요
Suyeon, chúc mừng sinh nhật !
수연: 와 줘서 고마워요.
Cảm ơn vì cậu đã đến.
하루카: 이거 리밍 씨하고 같이 산 선물이에요
Đây là quà mà mình và Liming đã mua.
수연: 머머! 정말 고마워요
Oh! mình thực sự cảm ơn
리 밍: 와! 맜있는 냄새가 나요. 힘들었지요?
wow, mùi thật thơm. Rất khó để bạn làm nó phải không?
하루카: 아니요, 어머니께서 도와 주셨어요
제가 잘 만드는 음식은 불고기예요.
Không. Mẹ mình giúp mình. Mình có thể làm ngon món Bulgogi.
III. Ngữ pháp:
Trong bài hội thoại trên các bạn lại một lần nữa được nhắc lại các cấu trúc
같이…( chúng ta hãy cùng)
지요 ? ( câu hỏi đuôi)
tính từ + danh từ : (맜있는 음식)
Ngoài các từ ghép tính từ + danh từ, các từ ghép được tạo thành bởi động từ + danh từ cũng được sử dụng phổ biến trong hội thoại hàng ngày của người Hàn quốc. Cách thành lập các từ ghép này phụ thuộc vào cách dùng từ ở thì quá khứ, hiện tại hay tương lai. Các bạn xem dưới đây
* Ở dạng quá khứ, động từ nguyên thể + -(으)ㄴ + danh từ
ví dụ : 보다 + 영화 ——> 본 영화 (bộ phim tôi đã xem)
읽다 + 책 ———-> 읽은 책 ( cuốn sách tôi đã đọc)
돕다 + 사람 ——-> 도운 사람 ( người đã giúp đỡ tôi)
듣다 + 음악 ——-> 들을 음악 ( bài hát tôi đã nghe)
* Ở thì hiện tại , động từ + 는 + danh từ
ví dụ: 보다 + 영화 ———> 보는 영화 ( bộ phim tôi đang xem)
읽다 + 책————> 읽는 책 ( cuốn sách tôi đang đọc)
돕다 + 사람 ————> 돕는 사람 ( người giúp đỡ tôi)
살다 + 집 —————> 사는 집 ( nhà mà tôi đang sống)
* Ở thì tương lai, động từ + -(으)ㄹ + danh từ
ví dụ: 보다 + 영화 ———–> 볼 영화
읽다 + 책 ————–> 읽을 책
듣다 + 음악 ————> 들을 음악
살다 + 집 ————–> 살 집
Các bạn xem thêm một số ví dụ dưới đây:
중국에서 친구가 왔어요
Người bạn đến từ Trung Quốc
어제 책을 샀어요
Cuốn sách tôi mua ngày hôm qua
학생이 공부해요
Cậu sinh viên đang học
내일 영화를 보겟어요
Bộ phim tôi sẽ xem vào ngày mai
IV. Luyện tập
Các bạn luyện dịch các câu sau sang tiếng Hàn :
1. Mai là ai ?
Cô ấy là người đang ăn táo
2. Hoa là ai ?
Hoa là người đang xem ti vi
3. Lan là ai ?
Lan là người đang nghe điện thoại
Các bạn nghe đoạn băng sau và xem câu trả lời là đúng hay sai ( đúng đánh dấu 0, sai đánh dấu x)
수연: 리밍 씨, 오늘 섬심은 무엇을 먹을까요?
리밍: 지난주에 먹은 비빔밥이 어때요?
수연: 매운 음식을 좋아하지만, 오늘은 배가 아파서 싫어요.
리밍: 수연 씨, 그럼, 삼계탕은 어때요?
수연: 삼계탕요? 맛있는 식당을 아세요?
리밍: 네, 한국 친구가 고개해 준 식당이 있어요.
수연: 좋아요. 거기로 가요.
Các bạn trả lời các câu hỏi sau:
1) 이 사람을은 지난주에 비빔밥을 먹었습니다 ( )
2) 수연 씨는 매운 음식을 싫어합니다 ( )
3) 수연 씨는 오늘 삼계탕을 먹습니다 ( )
4) 리밍 씨는 삼계탕이 맜있는 식당을 압니다 ( )

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer