Trong bài 2 này chúng ta học cách miêu tả một ai / đồ vật nào đó
I. Từ mới:
이것: Cái này
그것: Cái kia (vật ở gần người nghe)
저것: Cái kia ( vật ở xa người nghe)
이름: Tên
무엇: Cái gì
누구: Ai
책 : Cuốn sách
연필 : Bút chì
볼펜 : Bút bi
가방 : Cái cặp
책 상 : Bàn học
의자 : Cái ghế
시계 : Đồng hồ
그것: Cái kia (vật ở gần người nghe)
저것: Cái kia ( vật ở xa người nghe)
이름: Tên
무엇: Cái gì
누구: Ai
책 : Cuốn sách
연필 : Bút chì
볼펜 : Bút bi
가방 : Cái cặp
책 상 : Bàn học
의자 : Cái ghế
시계 : Đồng hồ
II. Nghe hiểu:Mời các bạn theo dõi đoạn hội thoại sau giữa Liming và Suyoen
리 밍: 이것이 무엇입니까?
Li ming: Cái này là cái gì
수 연: 책입니다.
Su yeon: Cái này là cuốn sách
리 밍: 저것이 무엇입니까?
Liming: Cái kia là cái gì ?
수연: 시계입니다.
Suyeon: Đó là cái đồng hồ.
III. Ngữ pháp:
입니까? : là cái gì ?
Trong bài 1 các bạn còn nhớ, để giới thiệu tên ta dùng mẫu câu: tên + 입니다.
Trong bài này, để hỏi người này/ người kia là ai, cái này/ cái kia là gì, ta chỉ việc đổi đuôi 다 thành đuôi 까? và đọc cao giọng hơn ở cuối câu.
그것이 무엇입니까?
Cái đó là cái gì?
이름이 무엇입니까? (무엇 : cái gì, là gì ?)
Tên bạn là gì?
저 분이 누구입니까? ( 분: người )
Ai ở đằng kia vậy ?
우리 선생님이입니까? (우리 : chúng ta)
Ai là giáo viên của chúng ta?
책상 입니까?
Đây là cái bàn có phải không ?
책상 입니다
Đúng, đây là cái bàn
의자입니까?
Đây là cái ghế phải không?
의자입니다.
Đúng, đây là cái ghế
Li ming: Cái này là cái gì
수 연: 책입니다.
Su yeon: Cái này là cuốn sách
리 밍: 저것이 무엇입니까?
Liming: Cái kia là cái gì ?
수연: 시계입니다.
Suyeon: Đó là cái đồng hồ.
III. Ngữ pháp:
입니까? : là cái gì ?
Trong bài 1 các bạn còn nhớ, để giới thiệu tên ta dùng mẫu câu: tên + 입니다.
Trong bài này, để hỏi người này/ người kia là ai, cái này/ cái kia là gì, ta chỉ việc đổi đuôi 다 thành đuôi 까? và đọc cao giọng hơn ở cuối câu.
그것이 무엇입니까?
Cái đó là cái gì?
이름이 무엇입니까? (무엇 : cái gì, là gì ?)
Tên bạn là gì?
저 분이 누구입니까? ( 분: người )
Ai ở đằng kia vậy ?
우리 선생님이입니까? (우리 : chúng ta)
Ai là giáo viên của chúng ta?
책상 입니까?
Đây là cái bàn có phải không ?
책상 입니다
Đúng, đây là cái bàn
의자입니까?
Đây là cái ghế phải không?
의자입니다.
Đúng, đây là cái ghế
IV.Luyện tập:
Các bạn nghe đoạn hội thoại sau và tập nói với các từ đã học
이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì ?
Phần 1:
1. 가방입니다.: Đây là cái cặp
1. 가방입니다.: Đây là cái cặp
2.책상입 니다: Đây là cái bàn học
3.연필입니다: Đây là cái bút chì
4.시계입니 다: Đây là chiếc đồng hồ
5.공책입니다: Đây là cuốn sách giáo khoa
6. 의자입니다: Đây là cái ghế
Phần 2:
1.이것이 무엇입니까? : Cái này là cái gì?
1.이것이 무엇입니까? : Cái này là cái gì?
사전입니다 : Đây là cuốn từ điển
2.그것이 무엇입니까? : Cái kia là cái gì?
창문입니다: Đây là cửa sổ
3.저것이 무엇입니까? : Cái kia là cái gì?
나무입니다: Đó là cái cây
Như vậy trong bài 1.2, các bạn nhớ rằng để tên người, đồ vật ta chỉ việc dùng mẫu câu 입니까? và lên giọng ở cuối câu. Bạn cũng nhớ cách nói đồ vật ở đây, đằng kia bằng các từ 이것이, 그것이
0 nhận xét:
Đăng nhận xét