Breaking News
Loading...
Thứ Hai, 22 tháng 4, 2013

Bai 20- tim kiếm vật bị mất 1

21:15


Bai 20- tim kiếm vật bị mất 1


Nhân viên :
무엇을 도와 드릴까요?
[Mueoseul dowa deurilkkayo?]
Tôi có thể giúp gì được ngài ?

Bill :
가방을 잃어 버렸어요.
[Gabang-eul ireo beoryeosseoyo.]
Tôi làm mất túi xách.

Nhân viên 
어디서 잃어 버렸어요?
[Eodiseo ireo beoryeosseoyo?]
Ngài làm mất nó ở đâu ?

Bill :
택시에 두고 내렸어요.
[Taeksi-e dugo naeryeosseoyo.]
Tôi để quên trên Taxi.



Nhân viên :
혹시, 택시 번호를 기억하세요?
[Hoksi, taeksi beonhoreul gieokhaseyo?]
Ngài có nhớ biển số đăng ký xe taxi không ?


Bill :
아니오, 모르겠는데요.
[Anio, moreugenneundeyo.]
Không, tôi không nhớ.


Nhân viên 
속에 뭐가 들어 있었어요?
[Soge mwoga deureo isseosseoyo?]
Trong túi có những gì ?

Bill :
카메라와 여권이 들어 있었어요.
[Kamerawa yeokkwoni deureo isseosseoyo.]
Có một máy quay phim và một hộ chiếu.

Nhân viên :
연락처를 남겨 주세요.
[Yeollakcheo-reul namgyeo juseyo.]
Ngài có thể để số điện thoại của ngài lại đây được không ?
찾는 대로 곧 알려 드릴게요.
[Channeun daero got allyeo deurilkkeyo.]
Chúng tôi sẽ liên lạc với ngài ngay sau khi tim được nó

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer