Breaking News
Loading...
Thứ Tư, 17 tháng 4, 2013

Bài 26 :감기인 것 같아요 (Có vẻ như tôi bị cảm)

20:30
Bài 26 :감기인 것 같아요 (Có vẻ như tôi bị cảm)



 
Để mô tả các triệu chứng bệnh khi mắc phải, chỗ nào trên cơ thể bị đau, ta phải làm thế nào ? Mời các bạn theo dõi bài học hdưới đây.
I. Từ vựng:

Các từ vựng chỉ triệu chứng đau
아프다 : Đau
기침을 하다 : Ho
콪물이 나다 : Sổ mũi
열이 나다 (있다) : Sốt
배가 아프다 : Đau bụng
Các từ chỉ bộ phận cơ thể:
머리 : Tóc
얼굴 : Chán
눈 : Mắt
귀 : Tai
코 : Mũi
입술 : Môi
이 : Răng
등 : Sườn
팔 : Cánh tay
배 : Bụng
손 : Tay
손가락 : Ngón tay
다리 : Chân
무릎 : Đầu gối
발 : Bàn chân
발가락 : Ngón chân
II. Nghe hiểu:
리밍 bị ốm, cậu ấy đến gặp bác sĩ. Các bạn theo dõi xem họ nói với nhau chuyện gì ?
약 사: 어디가 아프세요?
Anh thấy đau ở đâu ?
리밍: 감기인 것같아요
Tôi nghĩ tôi đã bị cảm
약 사: 증상이 어떠세요?
Triệu chứng là gì ?
리밍: 콧물이 나고 좀 추워요. 열도 나는 것 같아요.
Tôi bị sổ mũi và chóng mặt. Tôi cũng cảm thấy sốt
약 사: 잠깐만 기다리세요 (잠시 후에)
Chờ một chút
리밍: 식사를 한 후에 이 약을 드세요
Hãy uống thuốc này sau khi ăn
약 사: 감사합니다.
Cảm ơn
III. Ngữ pháp:
1. (으)ㄴ/는 것 같다 : dường như là, có vẻ là
Để diễn tả một triệu chứng, ta dùng mẫu (으)ㄴ/는 것 같다, cấu trúc này có nghĩa “dường như là, có vẻ là”. Ta xem một số ví dụ sau
오늘 기분이 좋은 것 같아요
Hôm nay anh ấy có vẻ tốt (sức khỏe)
영화가 재미있는 것 같아요
Bộ phim đó có vẻ hay
지금 비가 오는 것 같아요
Trởi có vẻ sắp mưa
저분이 선생님인 것 같아요
Anh ấy có vẻ là giáo viên
2. (으)ㄴ 후에 : sau
Để diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động nào đó, ta dùng cấu trúc (으)ㄴ 후에
ví dụ:
학교를 졸업한 후에 뭘 하시겠어요?
Bạn sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp
식시한 후에 차를 마십시다
Chúng ta sẽ uống trà sau khi dùng bữa
제 이야기를 들은 후에 질문을 하세요
Xin hãy đặt câu hỏi sau khi nghe tôi nói
Tương tự, để nói một hành động nào đó xảy ra sau một sự kiện nào đó ta dùng cụm từ 후에
ví dụ:
퇴근 후에 한잔합시다
Chúng ta hãy đi uống sau khi xong việc
일 년 후에 결혼할 거예요
Tôi sẽ kết hôn sau 1 năm nữa
식후에 이 약을 드세요
Uống thuốc 30 phút sau khi ăn
IV. Luyện tập:

1. Các bạn nghe đoạn hội thoại sau và trả lời các câu hỏi
하루카 : 우진 씨, 오늘 집에 일찍 가고 싶어요
우 진 : 홰요? 하루카 씨, 어디 아프세요?
하루카 : 네, 머리도 아프고 목도 아파요. 감기인 것 같아요.
우 진 : 언제부터 아팠어요?
하루카 : 어제부터 아팠어요.
우 진 : 약은 먹었어요?
하루카 : 아니요, 안 먹었어요.
우 진 : 여기 감기약이 있어요. 드신 후에 집에서 쉬세요.
하루카 : 고맙습니다
1) Xem thông tin nào đúng, thông tin nào sai
* (1) 하루카 씨는 어제부터 아팠습니다
* (2) 우진 씨가 하루카 씨에게 약을 주었습니다
* (3) 하루카 씨와 우진 씨는 지금 병원에 있습니다
Trả lời các câu hỏi dưới đây
2) 하루카 씨는 어디가 아픕니다
3) 우진 씨카 하루카 씨에게 무슨 약을 주었습니까?
4) 하루카 씨는 약을 먹은 후에 무엇을 하겠습니까?

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Toggle Footer