Trong tiếng Hàn, diễn đạt một hành động xảy ra trong quá khứ như thế nào, mời các bạn theo dõi
1. Từ mới:
1. 어제 : Hôm qua
오늘 : Hôm nay
내일 : Ngày mai
모레 : Ngày kia
그저께 : Ngày hôm kia
지난 : Trước
이번 : Lần này
다음 : Tiếp theo
주 : Tuần
지난 주 : Tuần trước
다음 주 : Tuần sau
달 : Tháng
지난 달 : Tháng trước
다음 달 : Tháng sau
년: Năm
Một số tính từ cần học
간강하다 : Khỏe mạnh
성격이 밝다 : Vui vẻ
성격이 어둡다 : Buồn
영리하다 : Thông minh
오늘 : Hôm nay
내일 : Ngày mai
모레 : Ngày kia
그저께 : Ngày hôm kia
지난 : Trước
이번 : Lần này
다음 : Tiếp theo
주 : Tuần
지난 주 : Tuần trước
다음 주 : Tuần sau
달 : Tháng
지난 달 : Tháng trước
다음 달 : Tháng sau
년: Năm
Một số tính từ cần học
간강하다 : Khỏe mạnh
성격이 밝다 : Vui vẻ
성격이 어둡다 : Buồn
영리하다 : Thông minh
엄격하다 : Nghiêm khắc
친절하다 : Tốt bụng
용감하다 : Can đảm
조용하다 : Yên tĩnh
꼼꼼하다 : Tỉ mỉ
차븐하다 : Bình tĩnh
적극적이다 : Sôi động
소극적이다 : Thụ động
친절하다 : Tốt bụng
용감하다 : Can đảm
조용하다 : Yên tĩnh
꼼꼼하다 : Tỉ mỉ
차븐하다 : Bình tĩnh
적극적이다 : Sôi động
소극적이다 : Thụ động
II. Ngữ pháp:
1. 았/었/였어요
Để diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ ta chỉ việc đổi động từ từ dạng nguyên thể sang đuôi 았/었/였 어요
가다 ————-> 갔어요
오다 ————-> 왔어요
비싸다———–> 비쌌어요
먹다 ————-> 먹었어요
오다 ————-> 왔어요
비싸다———–> 비쌌어요
먹다 ————-> 먹었어요
ví dụ:
오늘 아침에 빵을 먹었어요 :
Sáng hôm nay tôi ăn bánh
오늘 아침에 빵을 먹었어요 :
Sáng hôm nay tôi ăn bánh
어제 편지 썼어요
Hôm qua tôi viết thư
Hôm qua tôi viết thư
물거 값이 비쌌어요. ( 물거: vật, mặt hàng 값: giá )
Giá cả các mặt hàng đắt đỏ
Giá cả các mặt hàng đắt đỏ
Các bạn xem thêm cấu trúc ngữ pháp động từ / tính từ tiếng Hàn ở dạng quá khứ
2. 이다
Với động từ 이다 khi chuyển sang quá khứ ta có dạng sau
Với động từ 이다 khi chuyển sang quá khứ ta có dạng sau
이다 —————-> 이었어요/ 였어요
의사였어요: anh ấy ( cô ấy) đã làm bác sĩ
3. Dạng phủ định
Để phủ định hành động xảy ra trong quá khứ ta chỉ việc thêm 지 hoặc 안 ———-> 지 않았다 / 안 았었/였
Để phủ định hành động xảy ra trong quá khứ ta chỉ việc thêm 지 hoặc 안 ———-> 지 않았다 / 안 았었/였
보다 —————> 보지않았어요 / 안봤어요
에쁘다 ————->에쁘지 않았서요 / 안 예뻤어요
하다 —————-> 하지 않았어요 / 안했어요
4. 고 : và sau đó
Để nối hai mệnh đề ( câu ) ta dùng từ 고. Từ này có nghĩa là và sau đó, có chức năng diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động trước đó
câu 1 + 고 + câu 2
Để nối hai mệnh đề ( câu ) ta dùng từ 고. Từ này có nghĩa là và sau đó, có chức năng diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động trước đó
câu 1 + 고 + câu 2
Ví dụ:
나는 텔레비전을 보고 숙제를 했어요
Tôi xem ti vi rồi sau đó làm bài tập
나는 텔레비전을 보고 숙제를 했어요
Tôi xem ti vi rồi sau đó làm bài tập
아침에 운동을 하고 밥을 먹어요
Tôi tập thể dục rồi đi ăn sáng
Tôi tập thể dục rồi đi ăn sáng
5. 와/과 : và sau đó
Giống với 고 , 와/과 cũng có nghĩa là nhưng được dùng để nối hai danh từ
Giống với 고 , 와/과 cũng có nghĩa là nhưng được dùng để nối hai danh từ
Danh từ 1 + 와/과 + Danh từ 2
Ví dụ:
슈퍼마켓에서 과일과 우유를 샀어요
Tôi đã mua hoa quả và sữa ở trong siêu thị
Ví dụ:
슈퍼마켓에서 과일과 우유를 샀어요
Tôi đã mua hoa quả và sữa ở trong siêu thị
누구와 점심을 먹어요?
Bạn đã ăn trưa cùng ai ?
Bạn đã ăn trưa cùng ai ?
III. Nghe hiểu:
Trong đoạn hội thoại dưới đây, các bạn theo dõi để thấy 2 người nói chuyện về việc mua quần áo ở chợ. Các mẫu câu sử dụng thì quá khứ
수 연: 지난 주말에 무엇을 했어요?
Bạn đã làm gì vào cuối tuần ?
Bạn đã làm gì vào cuối tuần ?
리 밍: 점심을 먹고 친구하고 같이 동대문 시장에 갔어요
Mình ăn trưa và sau đó đến chợ Dongdaemun cùng với bạn
Mình ăn trưa và sau đó đến chợ Dongdaemun cùng với bạn
수 연: 시장에서 무엇을 샀어요?
Cậu mua gì ở chợ
Cậu mua gì ở chợ
리 밍: 티셔츠와 바지를 샀어요
Mình mua áo và quần ngủ
Mình mua áo và quần ngủ
수 연: 옷값이 비쌌어요?
Quần áo ở đó có đắt không ?
Quần áo ở đó có đắt không ?
리 밍: 아니요, 비싸지 않았어요.
Không, không đắt
Không, không đắt
IV. Luyện tập:
Chọn câu trả lời đúng
1) 이 사람은 어디에 가지 않았습니까?
(1) 사장 (2) 극장 (3)식당 (4) 학교
2) Chọn đáp án đúng, đúng đánh dấu O, sai đánh dấu X
(1) 나는 혼자 극장에 갔습니다 ( )
(2) 극장은 충무로 역에서 멀지 않습니다 ( )
(3) 옷은 예쁘지 않습니다 ( )
(4) 나는 옷을 사고 옇화를 봤습니다. ( )
0 nhận xét:
Đăng nhận xét