1. Từ mới
치마 : Váy
바지 : Quần
셔츠 : Áo
스웨터 : Áo len
면티 : Áo cộc tay
블라우스 : Áo dài tay
와이셔츠 : Áo
양복 : Đồng phục (nam)
재킷 : Jacket
점퍼 : Áo thể thao
원피스 : Đầm
속옺 : Đồ lót
II. Ngữ pháp:
1. Các mẫu câu thông dụng hàng ngày
Chào hỏi khi đến nhà:
어서 오세요
Cảm ơn đã đến
초대해 줘서
Cảm ơn đã mời
Cảm ơn đã mời
- Chào hỏi khi ăn
많이 드세요
Xin hãy ăn nhiều vào
많이 드세요
Xin hãy ăn nhiều vào
먹기 전에 잘 먹겠습니다
Chúc anh ăn ngon miệng
Chúc anh ăn ngon miệng
잘 먹었습니다
Bữa ăn thật ngon
Bữa ăn thật ngon
- Khi rời nhà ai đó
이제 가겟습니다
Đã đến giờ tôi phải đi
이제 가겟습니다
Đã đến giờ tôi phải đi
다음에 또 오세요
Xin hãy đến chơi vào dịp khác
Xin hãy đến chơi vào dịp khác
2. 아/어/여서 : Và sau đó , nguyên nhân là, bởi vì
ví dụ:
친구가 바빠서 집에 일찍 갔어요
Bạn của tôi về nhà sớm bởi vì cậu ấy bận.
ví dụ:
친구가 바빠서 집에 일찍 갔어요
Bạn của tôi về nhà sớm bởi vì cậu ấy bận.
피곤해서 집에 돌아왔어요:
Tôi về nhà sớm vì cảm thấy mệt
Tôi về nhà sớm vì cảm thấy mệt
눈이 와서 학교가 아름다워요:
Ngôi trường trông thật đẹp vì có tuyết
Ngôi trường trông thật đẹp vì có tuyết
늦어서 미안합니다
Tôi xin lỗi vì đến muộn
Tôi xin lỗi vì đến muộn
Khi nói về nguyên nhân – hệ quả 아/어/여서 cũng có nghĩa giống với (으)니까 chúng ta đã học bài trước
3. (이)지요? : Thật vậy không ? Đây là câu hỏi đuôi nhằm nhấn mạnh, khẳng định lại điều vừa nói
지하철에 사람이 많지요?
Có rất nhiều người đi tàu điện phải không ?
Có rất nhiều người đi tàu điện phải không ?
노래를 잘 부르지요?
Anh ấy hát hay phải không ?
Anh ấy hát hay phải không ?
학생이 지요?
Bạn là sinh viên phải không?
Bạn là sinh viên phải không?
III. Luyện nghe:
수연: 어서 오세요. 우리 집이 멀어 서 힘들었지요?
Xin mời vào. Nhà của mình ở xa nên thật khó để đi đến đúng không ?
Xin mời vào. Nhà của mình ở xa nên thật khó để đi đến đúng không ?
리밍: 아니에요. 초대해 줘서 고마워요. 생일을 축하해요.
Ồ không, cảm ơn đã mời. Chúc mừng sinh nhật
Ồ không, cảm ơn đã mời. Chúc mừng sinh nhật
수연: 하루카 씨는 왜 안 오세요? 오늘 많이 바쁘세요?
Tại sao Haruka lại không đến? Có phải hôm nay cậu ấy mệt ?
Tại sao Haruka lại không đến? Có phải hôm nay cậu ấy mệt ?
리밍: 네, 하루카 씨는 일이 많아서바빠요.일곱 시쯤 와요.
Cậu ấy bận vì có rất nhiều việc phải làm. Khoảng 7h cậu ấy sẽ đến
Cậu ấy bận vì có rất nhiều việc phải làm. Khoảng 7h cậu ấy sẽ đến
수연: 그때까지 우리는 차를 마실까요?
Vậy chúng ta uống trà nhé
Vậy chúng ta uống trà nhé
리밍: 네, 좋아요
Tuyệt
Tuyệt
IV. Luyện tập:
Các bạn nghe đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau:
수연: 지금 어디예요?
리밍: 지하철역이에요. 여기에서 수연 씨 집까지 어뗳게 가요?
수연: 지하철역 앞에 병원이 있지요? 우리 집은 병원 옆이에요.
리밍: 근처에 빵집이 있어요?
수연: 네, 우리 집 뒤에 작은 빵집이 있어요
리밍: 제가 케이크를 사겟어요
Trả lời các câu hỏi sau:
1) 리밍 씨는 지금 어디에 있습니까?
2) 리밍 씨는 구연 씨의 집을 압니까?
3) 수연 시 집은 어디에 있습니까?
4) 리밍 씨는 무엇을 사셌습니까?
5) 지하철역 앞에는 빵집이 있습니까?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét